Check giá "Nhà 1 Trệt 1 Lầu Tân Chánh Hiệp Quận 12"

Giá: 2,569 tỷ 35 m²

  • Quận, Huyện

    Quận 12

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Giá/m²

    73,40 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    2 phòng

  • Diện tích đất

    35 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Tân Chánh Hiệp

Nguyen Thi Căn, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Tp Hồ Chí Minh

12/10/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá bất động sản tại Nguyễn Thị Căn, Quận 12

Bất động sản tại địa chỉ Nguyễn Thị Căn, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Tp Hồ Chí Minh được rao bán với giá 2,569 tỷ VNĐ trên diện tích đất 35 m², tương đương khoảng 73,40 triệu VNĐ/m². Với diện tích 5.4 x 7 m (35 m²) và nhà 2 phòng ngủ, gác suốt, diện tích sử dụng tương đối nhỏ và nhà ở trong hẻm (đường trước nhà 4m, hẻm sâu 50m), nhà cũ, mức giá này có thể được đánh giá là cao so với mặt bằng chung khu vực. Tuy nhiên, vẫn có thể là hợp lý trong một số trường hợp nhất định như vị trí gần trung tâm, tiện ích xung quanh tốt, hoặc tiềm năng tăng giá trong tương lai.

Phân tích chi tiết và dữ liệu so sánh

Tiêu chí Thông tin BĐS Nguyễn Thị Căn Mức giá trung bình khu vực Quận 12 Nhận xét
Diện tích đất 35 m² 40 – 60 m² (nhà hẻm nhỏ) Nhà nhỏ hơn diện tích trung bình, có thể ảnh hưởng đến giá
Loại hình Nhà ngõ, hẻm sâu 50m Nhà hẻm nhỏ, thường 3-5m Hẻm nhỏ, sâu có thể gây khó khăn về giao thông, giảm giá trị
Giá/m² 73,40 triệu VNĐ/m² 50 – 60 triệu VNĐ/m² Giá/m² cao hơn khoảng 20-40% so với mặt bằng chung
Pháp lý Đã có sổ hồng riêng Pháp lý rõ ràng Điểm cộng lớn, giúp giá trị BĐS cao hơn
Nhà Nhà cũ, gác suốt Nhà mới hoặc sửa chữa tốt Nhà cũ sẽ ảnh hưởng giảm giá trị, cần tính chi phí sửa chữa

Lưu ý khi xem xét mua bất động sản này

  • Vị trí hẻm sâu 50m: Kiểm tra kỹ khả năng đi lại, vận chuyển đồ đạc, an ninh khu vực.
  • Nhà cũ: Cần khảo sát chi phí sửa chữa, cải tạo để đánh giá tổng chi phí đầu tư.
  • Pháp lý: Xác minh rõ ràng sổ hồng, không có tranh chấp.
  • Tiện ích xung quanh: Gần trường học, chợ, bệnh viện, giao thông công cộng như thế nào.
  • Khả năng tăng giá: Đánh giá dự án phát triển hạ tầng, quy hoạch tương lai quanh khu vực.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng

Dựa trên mặt bằng giá khu vực và tình trạng nhà cũ, hẻm sâu, mức giá hợp lý hơn nên dao động khoảng 1,8 – 2,1 tỷ VNĐ. Mức giá này phản ánh đúng yếu tố nhà cũ cần sửa chữa và bất tiện vì hẻm sâu, đồng thời vẫn công nhận giá trị vị trí và pháp lý rõ ràng.

Khi thương lượng với chủ nhà, bạn có thể sử dụng các luận điểm sau:

  • Nhà hiện tại đã cũ, cần chi phí sửa chữa đáng kể, nên giá cần giảm để phù hợp tổng đầu tư.
  • Hẻm sâu 50m gây bất tiện cho việc đi lại và vận chuyển, ảnh hưởng đến giá trị so với các nhà mặt hẻm rộng hơn.
  • So sánh với các căn nhà tương tự trong khu vực đang rao bán với giá thấp hơn đáng kể.
  • Khả năng thanh khoản chậm do diện tích nhỏ và hẻm sâu, chủ nhà nên cân nhắc mức giá phù hợp để nhanh bán.

Việc đưa ra đề xuất cụ thể trong khoảng 1,9 – 2,0 tỷ VNĐ có thể là khởi điểm hợp lý để bắt đầu thương lượng. Nếu chủ nhà vẫn giữ giá cao, bạn cần cân nhắc kỹ lợi ích và rủi ro trước khi quyết định xuống tiền.

Thông tin BĐS

nhà TTH nguyễn thị Căn
DT 5.4 X 7 Gác suốt
nhà Cũ
SHR Bao Sang Tên
GIÁ 2 tỷ 569 triệu
Đg Trước nhà 4m
1 Sẹc nguyễn thị Căn Vào 50m