Check giá "NHÀ HÓC MÔN – 80M2 – CHỈ 2.X"

Giá: 2,4 tỷ 80 m²

  • Quận, Huyện

    Huyện Hóc Môn

  • Tổng số tầng

    1

  • Loại hình nhà ở

    Nhà phố liền kề

  • Chiều dài

    16 m

  • Giá/m²

    30 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    2 phòng

  • Diện tích đất

    80 m²

  • Số phòng vệ sinh

    1 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Xã Xuân Thới Thượng

  • Chiều ngang

    5 m

Xuân Thới Thượng, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn, Tp Hồ Chí Minh

12/10/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 2,4 tỷ đồng cho nhà cấp 4, 80m² tại Hóc Môn

Mức giá 2,4 tỷ đồng tương đương khoảng 30 triệu đồng/m² cho một căn nhà cấp 4 diện tích 80m² tại Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn, Tp Hồ Chí Minh.

Trong bối cảnh thị trường bất động sản hiện nay tại Hóc Môn, mức giá này được xem là cao so với mặt bằng chung nhà cấp 4 liền kề cùng khu vực. Tuy nhiên, nếu xét về vị trí, pháp lý đầy đủ, và khả năng khai thác cho thuê ổn định (4,5 triệu/tháng), giá này có thể được xem là hợp lý trong một số trường hợp nhất định.

Phân tích chi tiết và so sánh

Tiêu chí Thông tin BĐS phân tích Giá trị tham khảo khu vực Hóc Môn Nhận xét
Diện tích đất 80 m² (5m x 16m) 60 – 100 m² phổ biến Diện tích vừa phải, phù hợp gia đình nhỏ
Loại hình nhà Nhà cấp 4, 1 tầng, 2 phòng ngủ, 1 vệ sinh Nhà cấp 4, 1 tầng phổ biến Kiểu nhà phổ biến, không có cải tiến hay xây mới
Pháp lý Đã có sổ hồng, pháp lý chuẩn Yếu tố quan trọng, nhiều căn chưa hoàn thiện sổ sách Ưu điểm lớn, tăng tính thanh khoản và an toàn
Giá/m² 30 triệu/m² Khoảng 20 – 25 triệu/m² đối với nhà cấp 4 tại Hóc Môn Giá cao hơn 20-50% so với mặt bằng chung
Khả năng cho thuê 4,5 triệu/tháng 3 – 4 triệu/tháng Thu nhập cho thuê ổn định, giúp bù đắp chi phí

Những lưu ý khi xuống tiền

  • Kiểm tra kỹ pháp lý: Xác minh sổ đỏ/sổ hồng chính chủ, không có tranh chấp, quy hoạch.
  • Khảo sát thực trạng nhà: Ghi nhận hiện trạng xây dựng, chất lượng, có cần sửa chữa lớn hay không.
  • Đánh giá tiềm năng tăng giá: Dự án hạ tầng xung quanh, quy hoạch phát triển khu vực.
  • Xem xét khả năng cho thuê: Xác định nhu cầu thuê thực tế để đảm bảo dòng tiền.
  • Thương lượng giá: Dựa trên các yếu tố trên để đưa ra mức giá hợp lý hơn.

Đề xuất mức giá hợp lý và chiến lược thương lượng

Dựa theo so sánh và phân tích, mức giá hợp lý hơn cho căn nhà này nên nằm trong khoảng 1,8 – 2,0 tỷ đồng (tương đương khoảng 22,5 đến 25 triệu đồng/m²).

Chiến lược thương lượng:

  • Nhấn mạnh nhà cấp 4 cần chi phí bảo trì, sửa chữa trong tương lai, giảm bớt giá trị hiện tại.
  • Tham khảo giá thị trường các căn tương tự có giá khoảng 20 – 25 triệu/m², chứng minh mức giá hiện tại cao hơn.
  • Đưa ra đề nghị dựa trên khả năng thanh toán nhanh, tạo điều kiện cho chủ nhà giảm giá.
  • Nhấn mạnh rủi ro và thời gian tìm kiếm khách mua khác nếu giá không hợp lý.

Kết luận: Nếu bạn là người mua có nhu cầu ở lâu dài và ưu tiên pháp lý chuẩn, vị trí ổn định, có thể cân nhắc mua với giá 2,4 tỷ nếu chủ nhà có thể đảm bảo không có chi phí phát sinh khác. Tuy nhiên, với mục đích đầu tư hoặc tìm kiếm giá trị hợp lý, nên thương lượng giảm giá xuống khoảng 1,8 – 2,0 tỷ đồng sẽ phù hợp hơn với thị trường hiện tại.

Thông tin BĐS

Nhà cấp 4, 80m2, pháp lý chuẩn, đang cho thuê 4.5tr/tháng
Chỉ 2.4đ thương lượng
LH: *** ( zl )