Check giá "NHÀ NGON – HÓC MÔN – 96M2 – CHỈ 2.X"

Giá: 2,95 tỷ 96 m²

  • Quận, Huyện

    Huyện Hóc Môn

  • Tổng số tầng

    1

  • Loại hình nhà ở

    Nhà phố liền kề

  • Chiều dài

    15 m

  • Giá/m²

    30,73 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    3 phòng

  • Diện tích đất

    96 m²

  • Số phòng vệ sinh

    2 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Xã Tân Thới Nhì

  • Chiều ngang

    7 m

Nhị Tân, Xã Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, Tp Hồ Chí Minh

12/10/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định mức giá

Giá 2,95 tỷ đồng cho căn nhà diện tích 96 m² tại xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn, Tp Hồ Chí Minh có mức giá khoảng 30,73 triệu đồng/m² là mức giá khá cao so với mặt bằng chung khu vực này. Tuy nhiên, nhà có pháp lý chuẩn, diện tích đất hợp lý, 3 phòng ngủ và 2 phòng vệ sinh, mặt tiền rộng 7 m chiều dài 15 m, thuộc loại nhà phố liền kề, 1 tầng, nên mức giá này có thể chấp nhận trong một số trường hợp.

Phân tích chi tiết và so sánh

Tiêu chí Bất động sản đang xem Tham khảo khu vực Hóc Môn (Nhà phố 1 tầng)
Diện tích đất (m²) 96 80 – 120
Giá/m² (triệu đồng) 30,73 20 – 28
Tổng giá (tỷ đồng) 2,95 1,6 – 3,3
Pháp lý Đã có sổ Đã có sổ
Số tầng 1 1 – 2
Số phòng ngủ 3 2 – 3
Mặt tiền 7 m 5 – 7 m

Nhận xét chi tiết

Theo khảo sát các dự án và nhà riêng tại huyện Hóc Môn, nhà phố 1 tầng diện tích khoảng 90-100 m² có giá dao động từ 1,6 tỷ đến 3,3 tỷ đồng tùy vị trí, pháp lý, hạ tầng xung quanh và tiện ích. Các khu vực trung tâm huyện hoặc gần trục đường lớn có giá cao hơn.

Giá 2,95 tỷ tương ứng 30,73 triệu đồng/m² là mức giá nhỉnh hơn trung bình, thể hiện đây có thể là nhà ở vị trí đẹp hoặc có ưu điểm khác như mặt tiền rộng, pháp lý đầy đủ, hạ tầng xung quanh phát triển. Nếu nhà nằm trên đường lớn, giao thông thuận tiện, gần các tiện ích như chợ, trường học, bệnh viện thì mức giá này có phần hợp lý.

Lưu ý khi quyết định xuống tiền

  • Kiểm tra kỹ càng về pháp lý: sổ hồng, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, không tranh chấp, quy hoạch rõ ràng.
  • Đánh giá vị trí thực tế: giao thông, tiện ích xung quanh, an ninh, môi trường sống.
  • Xem xét hiện trạng nhà: xây dựng đúng quy định, chất lượng công trình, hệ thống điện nước, nội thất nếu có.
  • So sánh thêm các căn tương tự trong khu vực để tránh mua với giá cao hơn quá mức.
  • Thương lượng để có giá tốt hơn, tránh mua ngay với giá chào ban đầu.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng

Dựa trên khảo sát thị trường và phân tích trên, mức giá hợp lý có thể nằm trong khoảng 2,6 – 2,75 tỷ đồng. Đây là mức giá phản ánh đúng giá trị thực của căn nhà trong bối cảnh hiện tại, vừa đảm bảo lợi ích người mua vừa giữ được giá trị cho người bán.

Khi thương lượng với chủ nhà, bạn có thể đưa ra các luận điểm sau:

  • Phân tích giá trung bình khu vực thấp hơn giá chào của họ, đề nghị giảm xuống để phù hợp mặt bằng chung.
  • Chỉ ra các điểm cần sửa chữa, nâng cấp nếu có để làm cơ sở giảm giá.
  • Đề nghị thanh toán nhanh, làm việc trực tiếp để giảm thủ tục rườm rà, hỗ trợ nhanh chóng.
  • Thể hiện thiện chí và sự nghiêm túc mua nhà để tạo thiện cảm cho người bán.

Việc đưa ra mức giá khoảng 2,6 – 2,75 tỷ đồng có cơ sở hợp lý và dễ được chủ nhà đồng ý nếu thương lượng khéo léo.

Thông tin BĐS

Ngay Tân Thới Nhì, 96m2, pháp lý chuẩn, chỉ 2.x thương lượng
LH: *** ( zl )