Nhận định mức giá nhà tại đường Nguyễn Phước Nguyên, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng
Dựa trên thông tin chi tiết về bất động sản với diện tích đất 58 m², diện tích sử dụng 90 m², nhà 2 tầng, có 3 phòng ngủ, 2 phòng vệ sinh, hướng Đông Bắc, vị trí trong ngõ hẻm đường Nguyễn Phước Nguyên, Phường An Khê, quận Thanh Khê, cùng nội thất đầy đủ và đã có sổ đỏ, mức giá 3,79 tỷ đồng tương đương khoảng 65,34 triệu đồng/m² được chủ nhà đưa ra.
Phân tích mức giá theo thị trường khu vực
| Tiêu chí | Nhà Nguyễn Phước Nguyên | Giá trung bình khu vực Thanh Khê | Giá trung bình khu vực trung tâm Đà Nẵng |
|---|---|---|---|
| Diện tích đất (m²) | 58 | 50 – 70 | 40 – 60 |
| Diện tích sử dụng (m²) | 90 | 70 – 100 | 60 – 90 |
| Giá/m² đất (triệu đồng) | 65,34 | 50 – 70 | 70 – 90 |
| Tổng giá (tỷ đồng) | 3,79 | 2,5 – 4 | 3 – 5 |
| Vị trí | Ngõ hẻm, Phường An Khê | Ngõ nhỏ, quận Thanh Khê | Trung tâm TP Đà Nẵng |
| Nội thất | Đầy đủ | Thông thường | Đầy đủ, cao cấp |
Nhận xét về mức giá
Mức giá 3,79 tỷ đồng cho căn nhà 2 tầng diện tích 58 m² tại ngõ hẻm đường Nguyễn Phước Nguyên là hơi cao so với mặt bằng chung khu vực Thanh Khê. Nhà nằm trong ngõ hẻm, không phải mặt tiền, tuy có nội thất đầy đủ và sổ đỏ rõ ràng, nhưng vị trí hạn chế khả năng kinh doanh hoặc mở rộng, ảnh hưởng đến giá trị đầu tư.
So với các căn nhà tương tự trong quận Thanh Khê có giá khoảng 50 – 70 triệu/m² đất, giá này đang ở mức cao hơn trung bình, đặc biệt khi xét đến diện tích đất chỉ 58 m² và chiều ngang 4 m, gây hạn chế về không gian sử dụng và thiết kế.
Những lưu ý khi quyết định xuống tiền
- Xác minh kỹ giấy tờ pháp lý đã có sổ đỏ, không tranh chấp, quy hoạch rõ ràng.
- Kiểm tra hiện trạng nhà, kết cấu có đảm bảo an toàn hay cần sửa chữa lớn.
- Đánh giá khả năng giao thông, tiện ích xung quanh, mức độ ô nhiễm, tiếng ồn.
- Xem xét tiềm năng tăng giá trong tương lai, khả năng chuyển nhượng nhanh.
- Tính toán chi phí phát sinh như sửa chữa, cải tạo nếu có.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng
Trên cơ sở phân tích trên, mức giá hợp lý hơn nên dao động trong khoảng 3,2 – 3,4 tỷ đồng (tương đương 55 – 58 triệu đồng/m² đất). Đây là mức giá phản ánh sát thực trạng vị trí, diện tích và tiềm năng sử dụng của căn nhà.
Để thuyết phục chủ nhà giảm giá, có thể đưa ra các luận điểm:
- Nhà nằm trong ngõ hẻm, hạn chế tiện ích và khả năng kinh doanh, nên giá cần phù hợp với yếu tố này.
- Diện tích đất nhỏ và chiều ngang hẹp, ảnh hưởng đến không gian sử dụng và thiết kế.
- Cần tính thêm chi phí cải tạo hoặc nâng cấp trong tương lai.
- Tham khảo giá các căn nhà tương tự đã giao dịch thành công trong khu vực cho thấy mức giá này là khá cao.
Việc đưa ra đề nghị giá hợp lý và lý do thuyết phục sẽ giúp tăng khả năng chủ nhà đồng ý điều chỉnh giá, từ đó tạo điều kiện mua được bất động sản với giá hợp lý hơn.



