Nhận định về mức giá 5,7 tỷ cho nhà mặt phố Hói Kiểng 20, Quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
Mức giá 5,7 tỷ đồng tương ứng với khoảng 54,29 triệu đồng/m² đối với căn nhà diện tích 105 m² (5x21m). Đây là mức giá khá cao so với mặt bằng chung các căn nhà mặt tiền trong khu vực Quận Ngũ Hành Sơn hiện nay, nhất là khi nhà chỉ có 1 tầng, hoàn thiện cơ bản, gồm 2 phòng ngủ và 1 phòng vệ sinh.
Phân tích chi tiết và so sánh thực tế giá bất động sản khu vực
| Tiêu chí | Bất động sản tại Hói Kiểng 20 | Giá tham khảo khu vực Quận Ngũ Hành Sơn (2024) |
|---|---|---|
| Diện tích | 105 m² (5x21m) | 100-120 m² |
| Loại hình nhà | Nhà mặt phố 1 tầng, hoàn thiện cơ bản | Nhà phố 1-2 tầng, hoàn thiện trung bình đến cao cấp |
| Giá/m² | 54,29 triệu đồng/m² | 35 – 50 triệu đồng/m² (căn nhà tương tự) |
| Giá tổng | 5,7 tỷ đồng | 3,5 – 5 tỷ đồng |
| Vị trí | Mặt tiền đường 7.5m, lề 4m, gần ngã tư đèn xanh đỏ kết nối Nguyễn Phước Lan – Minh Mạng | Vị trí thuận lợi, phát triển nhanh, tuy nhiên các tuyến đường chính có giá cao hơn 10-20% |
| Pháp lý | Sổ đỏ chính chủ, giấy tờ rõ ràng | Yếu tố bắt buộc, thường có |
Nhận xét và các lưu ý khi quyết định xuống tiền
Giá 5,7 tỷ đồng là mức giá cao nếu xét về diện tích và chất lượng nhà hiện tại. Tuy nhiên, vị trí mặt tiền đường rộng 7.5m, gần các nút giao thông chính và khu vực phát triển mạnh về hạ tầng – bất động sản là điểm cộng lớn, có thể khiến giá trị bất động sản tăng nhanh trong tương lai.
Nếu bạn có kế hoạch đầu tư dài hạn hoặc kinh doanh thương mại thì mức giá này có thể chấp nhận được. Với nhà chỉ 1 tầng và hoàn thiện cơ bản, nếu để ở hoặc cho thuê, bạn nên cân nhắc chi phí cải tạo hoặc xây mới để đạt được giá trị sử dụng tốt hơn.
Các lưu ý quan trọng khi mua:
- Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý, ranh giới thửa đất để tránh tranh chấp.
- Đánh giá kỹ hạ tầng xung quanh, quy hoạch khu vực trong vài năm tới.
- Xem xét chi phí cải tạo, sửa chữa nếu nhà cũ, không đạt yêu cầu về tiện nghi.
- Tìm hiểu kỹ các dự án phát triển gần đó để dự đoán khả năng tăng giá.
Đề xuất mức giá và cách thương lượng với chủ nhà
Dựa trên so sánh và thực tế chất lượng nhà, giá hợp lý hơn nên dao động từ 4,8 đến 5,2 tỷ đồng, tương đương 45 – 50 triệu đồng/m². Đây là mức giá phản ánh đúng giá trị hiện tại của tài sản với nhà 1 tầng và hoàn thiện cơ bản.
Cách thuyết phục chủ nhà:
- Trình bày rõ ràng các so sánh về giá/m² với các sản phẩm tương tự trong khu vực.
- Nêu ra chi phí cần thiết để cải tạo nâng cấp nhà, làm tăng giá trị sử dụng.
- Nhấn mạnh tính thanh khoản và thời gian bán nhanh nếu chủ nhà đồng ý mức giá hợp lý hơn.
- Đề xuất phương án thanh toán linh hoạt, có thể hỗ trợ thủ tục để tạo thiện cảm với chủ nhà.



