Nhận định về mức giá thuê 120.000đ/m² cho mặt bằng tại 51C/1, Đường 22/12, Phường An Phú, Thuận An, Bình Dương
Mức giá 120.000đ/m² cho mặt bằng diện tích 1.000 m² với mặt tiền 12m, nằm trên trục đường huyết mạch của khu vực phường An Phú, là tương đối hợp lý
Phân tích chi tiết thị trường và so sánh giá thuê
| Đặc điểm | Vị trí An Phú, Thuận An, Bình Dương | Vị trí trung tâm TP. Thủ Đức, TP.HCM | Vị trí khu công nghiệp Bình Dương |
|---|---|---|---|
| Diện tích mặt bằng | 500 – 1.000 m² | 300 – 800 m² | 1.000 – 2.000 m² |
| Giá thuê trung bình (đồng/m²/tháng) | 90.000 – 130.000 | 150.000 – 200.000 | 70.000 – 110.000 |
| Mặt tiền | 12 m, tuyến đường lớn | 8 – 10 m, đường chính | Rộng, mặt tiền lớn |
| Tiện ích đi kèm | Điều hòa, PCCC, cơ bản | Hoàn chỉnh, trang thiết bị cao cấp | Cơ bản, chủ yếu kho xưởng |
| Thời gian bàn giao | Ngay khi ký hợp đồng | Chờ cải tạo hoặc hoàn thiện | Khá nhanh, tùy chọn |
Phân tích và nhận xét
– Khu vực Thuận An (cũ thuộc Bình Dương) đang phát triển mạnh về hạ tầng giao thông và đô thị hóa, giá thuê mặt bằng thương mại, văn phòng có xu hướng tăng theo sự phát triển của khu vực.
– Với mức giá 120.000đ/m², chủ mặt bằng đã đưa ra một mức giá ở tầm trung-cao so với mặt bằng chung khu vực Thuận An, nhưng vẫn thấp hơn nhiều so với các vị trí trung tâm TP. Thủ Đức, TP.HCM.
– Ưu điểm lớn là mặt bằng đã hoàn thiện cơ bản, có sẵn điều hòa, hệ thống PCCC, tiện ích đi kèm, mặt tiền rộng 12m thuận tiện kinh doanh và nhận diện thương hiệu.
– Nếu khách thuê cần mặt bằng cho văn phòng, showroom hoặc trung tâm đào tạo, không cần đầu tư thêm lớn, mức giá này có thể chấp nhận được.
– Tuy nhiên, nếu mục đích thuê chỉ là kho chứa hàng hoặc sử dụng ít tiện ích, giá có thể được thương lượng hạ xuống.
Lưu ý khi xuống tiền thuê mặt bằng
- Xác định rõ nhu cầu sử dụng: văn phòng, showroom, kho hay phòng gym để đánh giá đúng giá trị tiện ích đi kèm.
- Kiểm tra kỹ các giấy tờ pháp lý, nghiệm thu PCCC để tránh rủi ro pháp lý.
- Đàm phán về thời gian thuê, tăng giá hàng năm, điều kiện bảo trì, sửa chữa trong hợp đồng thuê.
- Xem xét chi phí vận hành như điện, nước, bảo vệ, vệ sinh để tính tổng chi phí thuê thực tế.
- Đàm phán thời gian bàn giao và các điều kiện sửa chữa, cải tạo nếu cần thiết để tránh phát sinh chi phí.
Đề xuất mức giá hợp lý hơn và cách thương lượng với chủ nhà
– Dựa vào mức giá trung bình khu vực và tiện ích mặt bằng, có thể đề xuất mức giá thuê 100.000 – 110.000đ/m² để phù hợp với thị trường và giảm áp lực chi phí. Đây là mức giá vẫn đảm bảo lợi nhuận cho chủ nhà nhưng hấp dẫn hơn với khách thuê.
– Khi thương lượng, khách thuê nên đề cập đến:
+ Thời gian thuê dài hạn, cam kết ổn định để chủ nhà yên tâm.
+ Khả năng thanh toán nhanh, không trả chậm.
+ Giảm giá thuê hoặc miễn phí một số tháng đầu để đầu tư cải tạo hoặc ổn định hoạt động.
+ Đề nghị chủ nhà hỗ trợ chi phí cải tạo nhỏ, bảo trì hệ thống điều hòa hoặc chiếu sáng.
– Đưa ra các số liệu so sánh giá thuê trong khu vực và các tiện ích đi kèm để thuyết phục chủ nhà về mức giá hợp lý hơn.
Kết luận
Mức giá thuê 120.000đ/m² cho mặt bằng 1.000 m² tại vị trí này là hợp lý nếu khách thuê cần mặt bằng hoàn thiện, tiện ích đầy đủ và vào ở ngay. Nếu khách thuê linh hoạt hơn về tiện ích hoặc có thể cải tạo lại mặt bằng, mức giá có thể được thương lượng giảm xuống khoảng 100.000 – 110.000đ/m². Việc thương lượng cần dựa trên cam kết thuê dài hạn, thanh toán nhanh và khả năng hỗ trợ chi phí cải tạo để đạt lợi ích đôi bên.



