Nhận xét về mức giá thuê mặt bằng kinh doanh tại Bình Quới, Quận Bình Thạnh
Giá thuê 80 triệu đồng/tháng cho diện tích 124,4 m² ở tầng trệt, chưa VAT, tại vị trí 2 mặt tiền đường lớn Bình Quới là mức giá khá cao so với mặt bằng chung khu vực. Tuy nhiên, trong trường hợp mặt bằng có lợi thế về vị trí, lề đường rộng >5m, giao thông thuận tiện và khu vực sầm uất, giá này có thể chấp nhận được cho những doanh nghiệp có quy mô và nhu cầu khai thác kinh doanh mạnh mẽ.
Phân tích chi tiết mức giá và so sánh thực tế
| Tiêu chí | Mặt bằng tại Bình Quới (tầng trệt) | Mặt bằng tương đương tại Quận Bình Thạnh | Mặt bằng tương đương tại Quận 1, Quận 3 |
|---|---|---|---|
| Diện tích (m²) | 124,4 | 100 – 150 | 100 – 150 |
| Vị trí | 2 mặt tiền đường lớn, lề rộng >5m | Đường chính, mật độ người qua lại trung bình | Vị trí trung tâm, mật độ người qua lại rất cao |
| Giá thuê (triệu đồng/tháng) | 80 (chưa VAT) | 40 – 60 (chưa VAT) | 90 – 120 (chưa VAT) |
| Tình trạng mặt bằng | Bàn giao thô, có thang máy, tầng hầm giữ xe | Thông thường bàn giao thô hoặc hoàn thiện cơ bản | Thường bàn giao hoàn thiện, cao cấp |
| Tiện ích kèm theo | Thang máy, tầng hầm giữ xe, khu vực sầm uất | Ít tiện ích đi kèm | Tiện ích đầy đủ, dịch vụ cao cấp |
Nhận định và đề xuất
Mức giá 80 triệu đồng/tháng chưa VAT cho diện tích 124,4 m² ở Bình Quới có thể là hợp lý nếu:
- Bạn cần mặt bằng kinh doanh có vị trí 2 mặt tiền, thuận tiện khai thác kinh doanh mọi ngành nghề.
- Có nhu cầu sử dụng không gian rộng, có thang máy và tầng hầm giữ xe cho khách hàng hoặc nhân viên.
- Ưu tiên mặt bằng bàn giao thô để dễ dàng thiết kế theo yêu cầu riêng biệt.
Tuy nhiên, nếu bạn là doanh nghiệp nhỏ hoặc bắt đầu kinh doanh với ngân sách hạn chế, mức giá này có thể hơi cao. Mức giá thuê mặt bằng kinh doanh tại Bình Thạnh phổ biến hiện nay thường dao động từ 40-60 triệu đồng/tháng cho diện tích tương tự và vị trí gần đường chính nhưng không phải 2 mặt tiền.
Lưu ý khi quyết định thuê mặt bằng
- Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý, hợp đồng thuê rõ ràng, đặc biệt vì mặt bằng bàn giao thô sẽ cần đầu tư thêm chi phí sửa chữa.
- Xem xét các chi phí phát sinh như VAT, phí dịch vụ, chi phí bảo trì thang máy, tầng hầm giữ xe.
- Đánh giá khả năng tiếp cận khách hàng, lưu lượng người qua lại thực tế tại vị trí mặt bằng.
- So sánh các lựa chọn mặt bằng khác trong khu vực để cân nhắc giữa chi phí và lợi ích sử dụng.
Đề xuất giá và cách thương lượng với chủ nhà
Bạn có thể đề xuất mức giá thuê hợp lý hơn khoảng 60-65 triệu đồng/tháng chưa VAT dựa trên các lý do sau:
- Giá thuê hiện tại cao hơn mặt bằng chung khu vực 30-40%.
- Phải đầu tư thêm chi phí hoàn thiện mặt bằng do bàn giao thô.
- Thời gian thuê dài hạn sẽ giúp chủ nhà ổn định nguồn thu.
Khi thương lượng, bạn nên trình bày rõ các chi phí đầu tư ban đầu, khả năng duy trì thuê lâu dài và đề xuất ký hợp đồng thuê lâu dài để lấy ưu thế giảm giá. Ngoài ra, có thể đề nghị chủ nhà hỗ trợ miễn phí một vài tháng đầu hoặc chia sẻ chi phí sửa chữa để giảm gánh nặng đầu tư.



