Check giá "Nhà KDC Bình Phú đối diện công viên 4×18 3 lầu 5PN"

Giá: 9,9 tỷ 72 m²

  • Quận, Huyện

    Quận 6

  • Loại hình nhà ở

    Nhà mặt phố, mặt tiền

  • Chiều dài

    18 m

  • Giá/m²

    137,50 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    5 phòng

  • Diện tích đất

    72 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường 10

  • Chiều ngang

    4 m

72, Phường 10, Quận 6, Tp Hồ Chí Minh

04/11/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Phân tích mức giá 9,9 tỷ đồng cho nhà KDC Bình Phú, Quận 6, TP Hồ Chí Minh

Dựa trên dữ liệu chính xác về bất động sản này:

  • Vị trí: 72, Phường 10, Quận 6, TP Hồ Chí Minh – khu dân cư Bình Phú, đối diện công viên, thuận tiện sống và đi lại.
  • Diện tích đất: 72 m² (4 m x 18 m).
  • Loại hình: Nhà mặt phố, mặt tiền, gồm 3 lầu, 5 phòng ngủ, xây dựng kiên cố.
  • Giá đề xuất: 9,9 tỷ đồng, tương đương 137,5 triệu đồng/m².
  • Pháp lý: Đã có sổ đỏ rõ ràng.

Đánh giá mức giá 9,9 tỷ đồng

Giá 9,9 tỷ đồng tương đương 137,5 triệu/m² là mức giá khá cao

  • Vị trí nhà thuộc khu vực trung tâm Quận 6, nơi giá đất mặt tiền luôn giữ ở mức cao.
  • Nhà được bảo trì tốt, sẵn sàng vào ở hoặc kinh doanh ngay.
  • Pháp lý minh bạch, có sổ đỏ đầy đủ, không vướng mắc tranh chấp.

Nếu một trong các yếu tố trên không tối ưu (ví dụ vị trí không thực sự đắc địa, nhà cần sửa chữa nhiều, hoặc giấy tờ pháp lý chưa hoàn chỉnh), giá này sẽ không còn hợp lý và cần thương lượng giảm xuống.

So sánh giá thị trường khu vực Quận 6

Đặc điểm Diện tích (m²) Giá bán (tỷ đồng) Giá/m² (triệu đồng) Ghi chú
Nhà mặt tiền, Phường 10, Quận 6 70 – 75 8,5 – 10 114 – 133 Nhà mới, 3 lầu, gần công viên
Nhà trong hẻm lớn, Phường 11, Quận 6 60 – 70 6,5 – 7,5 95 – 107 Nhà có 2-3 lầu, không mặt tiền
Nhà mặt tiền đường nhỏ, Phường 10, Quận 6 40 – 50 5 – 6 100 – 120 Nhà cũ, cần sửa chữa

Khuyến nghị và lưu ý khi muốn xuống tiền

  • Kiểm tra kỹ pháp lý: Xác nhận sổ đỏ đúng chủ, không tranh chấp, quy hoạch ổn định.
  • Thẩm định thực trạng nhà: Kiểm tra độ kiên cố của căn nhà, tình trạng xây dựng, nội thất, hạ tầng kỹ thuật.
  • So sánh giá thực tế: Dựa vào bảng so sánh, nếu nhà thực sự tốt, vị trí đẹp thì giá 9,9 tỷ là có thể chấp nhận, nhưng nếu có yếu tố bất lợi thì nên thương lượng giá thấp hơn.
  • Phân tích khả năng đầu tư: Giá đất đang có xu hướng tăng, vị trí gần công viên tạo giá trị sống cao, có thể cân nhắc đầu tư lâu dài.

Đề xuất mức giá hợp lý và chiến lược thương lượng

Với tình hình thị trường và đặc điểm căn nhà, tôi đề xuất mức giá hợp lý là 9,0 – 9,3 tỷ đồng (tương đương 125 – 129 triệu/m²). Mức giá này vừa phù hợp với giá khu vực mặt tiền, vừa có thể bù đắp chi phí mua và sửa chữa nếu cần thiết.

Để thuyết phục chủ nhà đồng ý mức giá này, bạn có thể sử dụng các luận điểm sau:

  • Thể hiện sự hiểu biết về thị trường, đưa ra các ví dụ so sánh tương tự đã giao dịch thành công ở khu vực.
  • Nhấn mạnh việc bạn là người mua nghiêm túc, giao dịch nhanh, không làm mất thời gian chủ nhà.
  • Đề cập đến các chi phí phát sinh có thể xảy ra nếu nhà cần sửa chữa hoặc hoàn thiện thêm.
  • Thương lượng dựa trên thời điểm thị trường hiện tại có thể chưa tăng mạnh, cần sự mềm dẻo để đạt được thỏa thuận đôi bên cùng có lợi.

Như vậy, mức giá 9,9 tỷ đồng có thể chấp nhận được nhưng vẫn ở ngưỡng cao, cần thương lượng để có giá tốt hơn và kiểm tra kỹ pháp lý cũng như hiện trạng nhà trước khi quyết định xuống tiền.

Thông tin BĐS

Nhà KDC Bình Phú đối diện công viên 4x18 3 lầu 5PN
Nhà nhu hình
Kiến cố
Giá 9,9 tỷ
Lh ANH CHIẾN