Check giá "Bán nhà hẻm thông"

Giá: 3,9 tỷ 16 m²

  • Quận, Huyện

    Thành phố Thủ Đức

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Diện tích sử dụng

    15 m²

  • Giá/m²

    243,75 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đang chờ sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    2 phòng

  • Diện tích đất

    16 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường An Lợi Đông (Quận 2 cũ)

Đường Mai Chí Thọ, Phường An Lợi Đông (Quận 2 cũ), Thành phố Thủ Đức, Tp Hồ Chí Minh

06/11/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 3,9 tỷ đồng cho căn nhà tại Đường Mai Chí Thọ, Phường An Lợi Đông, TP Thủ Đức

Căn nhà có diện tích sử dụng 15 m², diện tích đất 16 m², nằm trong ngõ/hẻm tại khu vực Đường Mai Chí Thọ, Phường An Lợi Đông (Quận 2 cũ), Thành phố Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh. Giá chủ nhà đưa ra là 3,9 tỷ đồng, tương đương với khoảng 243,75 triệu đồng/m².

Về mức giá này, xét theo thị trường hiện tại, đây là mức giá rất cao so với diện tích nhỏ và vị trí trong ngõ hẻm. Các căn nhà đất tại khu vực Phường An Lợi Đông, đặc biệt là những căn có diện tích nhỏ và nằm trong hẻm, thường có mức giá trung bình từ khoảng 100 – 150 triệu đồng/m² tùy vị trí và pháp lý.

Phân tích chi tiết và so sánh

Tiêu chí Căn nhà tại Mai Chí Thọ (Bài toán hiện tại) Mức giá tham khảo khu vực tương tự Nhận xét
Diện tích sử dụng 15 m² 50-100 m² Quá nhỏ, hạn chế công năng sử dụng, khó mở rộng.
Loại hình Nhà ngõ, hẻm Nhà hẻm từ 3-5m, nhà mặt tiền Nhà ngõ hẻm thường giá thấp hơn nhà mặt tiền ít nhất 20-30%.
Pháp lý Đang chờ sổ Sổ hồng/chứng nhận quyền sử dụng đất đầy đủ Pháp lý chưa hoàn thiện làm tăng rủi ro, ảnh hưởng giá.
Giá/m² 243,75 triệu/m² 100-150 triệu/m² Giá hiện tại cao gấp 1,6 – 2,4 lần so với thị trường.
Giá tổng 3,9 tỷ đồng 1,5 – 2,4 tỷ đồng Giá đề xuất hợp lý nên nằm trong khoảng này.

Những lưu ý nếu bạn muốn xuống tiền

  • Pháp lý chưa rõ ràng: Đang chờ sổ là rủi ro lớn, cần kiểm tra tiến độ cấp sổ và các giấy tờ liên quan.
  • Diện tích quá nhỏ: Chỉ 15 m² sử dụng rất hạn chế, không phù hợp với nhu cầu sinh hoạt lâu dài.
  • Vị trí trong ngõ hẻm: Khả năng di chuyển, tiếp cận dịch vụ, tiện ích sẽ hạn chế hơn nhà mặt tiền.
  • Tiềm năng tăng giá: Nếu khu vực đang phát triển hoặc quy hoạch tốt, có thể xem xét đầu tư dài hạn.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thuyết phục chủ nhà

Dựa trên phân tích trên, mức giá hợp lý cho căn nhà này nên dao động trong khoảng 1,8 – 2,2 tỷ đồng. Mức giá này phản ánh đúng giá trị thực của diện tích nhỏ, vị trí trong hẻm và rủi ro pháp lý.

Bạn có thể thuyết phục chủ nhà bằng cách:

  • Chỉ ra so sánh trực tiếp với các căn nhà tương tự đã giao dịch thành công trong khu vực.
  • Nhấn mạnh rủi ro pháp lý chưa có sổ, khiến giá trị tài sản chưa rõ ràng.
  • Đề xuất một mức giá hợp lý, có thể thương lượng thêm dựa vào tiến độ cấp sổ hoặc hỗ trợ chi phí làm sổ.
  • Khẳng định bạn là người mua có thiện chí, giao dịch nhanh, thuận tiện cho chủ nhà.

Kết luận

Mức giá 3,9 tỷ đồng là mức giá cao, không hợp lý với diện tích nhỏ và vị trí trong hẻm. Nếu bạn muốn xuống tiền, cần cân nhắc rủi ro pháp lý và tiện ích thực tế. Một mức giá khoảng 2 tỷ đồng sẽ hợp lý hơn, đồng thời cần đàm phán kỹ về pháp lý trước khi quyết định mua.

Thông tin BĐS

+ Nhà rất mát mẻ, kv cao ráo không sợ ngập nước.