Phân tích giá tin BĐS "nhà đẹp lĩnh nam hoàng mai 30 m 4 tầng"

Giá: 5,9 tỷ 30 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Hoàng Mai

  • Hướng cửa chính

    Bắc

  • Tổng số tầng

    4

  • Tình trạng nội thất

    Nội thất đầy đủ

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    10 m

  • Diện tích sử dụng

    30 m²

  • Giá/m²

    196,67 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Hà Nội

  • Số phòng ngủ

    4 phòng

  • Diện tích đất

    30 m²

  • Số phòng vệ sinh

    2 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Trần Phú

  • Chiều ngang

    3 m

Phố Nam Dư, Phường Trần Phú, Quận Hoàng Mai, Hà Nội

11/08/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 5,9 tỷ cho nhà 30m² tại phố Nam Dư, Quận Hoàng Mai, Hà Nội

Mức giá 5,9 tỷ đồng tương đương khoảng 196,67 triệu đồng/m² là một mức giá khá cao so với mặt bằng chung các căn nhà trong ngõ tại khu vực Hoàng Mai. Tuy nhiên, mức giá này có thể được xem xét hợp lý nếu căn nhà có những lợi thế đặc biệt như vị trí cực kỳ đắc địa, nội thất cao cấp, và tiềm năng tăng giá do phát triển hạ tầng hoặc quy hoạch khu vực.

Phân tích chi tiết và so sánh giá thị trường

Tiêu chí Nhà tại phố Nam Dư (đề bài) Tham khảo nhà phố ngõ tại Hoàng Mai (nguồn thực tế 2023-2024)
Diện tích đất (m²) 30 30 – 40
Diện tích sử dụng (m²) 30 30 – 50
Số tầng 4 tầng 3 – 5 tầng
Giá bán (tỷ đồng) 5,9 3,5 – 5,5
Giá/m² (triệu đồng/m²) 196,67 100 – 180
Vị trí Ngõ nông, gần phố, thuận tiện giao thông, gần trường đại học, vườn hoa Ngõ nhỏ, cách phố chính 100-200m, tiện ích trung bình
Tình trạng nội thất Nội thất đầy đủ Thường, có hoặc không có nội thất

Phân tích lợi thế và hạn chế

  • Lợi thế: Nhà 4 tầng, đầy đủ nội thất, hướng Bắc hợp phong thủy nhiều gia đình, vị trí ngõ nông thuận tiện di chuyển, gần nhiều tiện ích như trường đại học, vườn hoa, dân cư trí thức cao.
  • Hạn chế: Diện tích đất và sử dụng khá nhỏ (30m²), mặt tiền hẹp (3m) gây hạn chế trong thiết kế và sinh hoạt. Giá trên m² cao hơn khá nhiều so với mức trung bình khu vực, có thể do chủ nhà định giá cao hoặc do các yếu tố khác chưa rõ.

Khi nào mức giá 5,9 tỷ là hợp lý?

Mức giá này có thể chấp nhận được nếu:

  • Nhà được xây dựng mới, thiết kế hiện đại, nội thất cao cấp, sẵn sàng ở hoặc cho thuê ngay.
  • Vị trí cực kỳ gần các tuyến đường lớn, tiện ích đẳng cấp, môi trường sống an ninh, dân trí cao.
  • Tiềm năng tăng giá do quy hoạch sắp tới hoặc phát triển hạ tầng giao thông trọng điểm.

Đề xuất giá hợp lý và cách thương lượng

Dựa trên mặt bằng giá khu vực và đặc điểm căn nhà, một mức giá hợp lý hơn nên dao động từ 4,8 – 5,2 tỷ đồng (tương đương 160 – 175 triệu đồng/m²). Đây là mức giá đảm bảo vừa có lợi cho người mua, vừa hợp lý với giá thị trường.

Để thuyết phục chủ nhà giảm giá, có thể đưa ra các lập luận sau:

  • Nhấn mạnh mặt bằng giá tham khảo khu vực thấp hơn đáng kể (100-180 triệu/m²), trong khi căn nhà diện tích nhỏ và mặt tiền hẹp sẽ hạn chế khả năng tăng giá hoặc cho thuê.
  • Đề cập đến chi phí sửa chữa hoặc cải tạo nếu cần thiết để nâng cao chất lượng sống hoặc giá trị căn nhà.
  • Nêu bật yếu tố thanh khoản: mức giá hiện tại có thể khiến thời gian bán kéo dài, giảm sức hấp dẫn với các nhà đầu tư khác.
  • Đề xuất phương án thanh toán nhanh hoặc không phát sinh điều kiện phức tạp để chủ nhà yên tâm giảm giá.

Lưu ý khi quyết định xuống tiền

  • Kiểm tra pháp lý chặt chẽ, xác nhận sổ đỏ rõ ràng, không vướng tranh chấp hoặc quy hoạch.
  • Đánh giá kỹ hiện trạng nhà, đặc biệt về kết cấu, hạ tầng điện nước, phòng cháy chữa cháy.
  • Xem xét kỹ về phong thủy hướng Bắc, phù hợp với gia chủ hay không.
  • Tham khảo thêm các căn tương đương trong khu vực để có thêm cơ sở so sánh.
  • Đánh giá khả năng tài chính cá nhân để đảm bảo không bị áp lực vay nợ hoặc thanh khoản khó khăn.

Thông tin BĐS

Nhà đẹp ngõ nông gần phố thuận tiện giao thông tiện ích bạt ngàn, gần các trường đại học, mua đầu tư hoặc ở đều phù hợp
Gần vườn hoa , dân cư trí thức cao