Nhận định về mức giá thuê 13,99 triệu/tháng cho nhà mặt phố tại Võ Văn Dũng, Quận Tân Phú
Mức giá 13,99 triệu/tháng cho căn nhà mặt tiền 3.5 x 12m, diện tích đất 42m², kết cấu 3.5 tầng, 5 phòng ngủ và 3 phòng vệ sinh tại Võ Văn Dũng, phường Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú là mức giá tương đối hợp lý trong bối cảnh thị trường hiện nay.
Đây là khu vực trung bình khá của Quận Tân Phú, giáp ranh với các khu vực có giá thuê cao hơn như Tân Bình và Quận 10. Nhà có mặt tiền 3.5m, diện tích sử dụng khoảng 126m² (3.5 tầng x 42m² sàn), phù hợp cho mục đích kinh doanh đa ngành như công ty, spa, cửa hàng hoặc quán ăn nhỏ.
Phân tích chi tiết và so sánh giá thị trường
| Địa điểm | Diện tích (m²) | Kết cấu | Giá thuê (triệu/tháng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| Võ Văn Dũng, Q.Tân Phú (tin đăng) | 42 (3.5×12) | 3.5 tầng, 5PN, 3WC | 13,99 | Nhà mặt tiền phù hợp kinh doanh đa ngành |
| Độc Lập & Thống Nhất, Q.Tân Phú (tin mẫu) | 80 (4×20) | 2.5 tầng, 4PN, 4WC | 18 | Giá thuê cao hơn do diện tích lớn và vị trí sầm uất |
| Tây Thạnh & Lưu Chí Hiếu, Q.Tân Phú (tin mẫu) | 80 (4×20) | 3.5 tầng, 3PN, 3WC | 19 | Có sân thượng, vị trí thuận tiện, giá cao hơn |
| Lũy Bán Bích & Vườn Lài, Q.Tân Phú (tin mẫu) | 152 (4×38) | 3.5 tầng | 35 | Diện tích lớn, vị trí kinh doanh sầm uất |
| Trung tâm Q.Tân Phú (tham khảo) | 40 – 50 | Nhà mặt phố 2 – 3 tầng | 12 – 15 | Giá thuê phổ biến trong khu vực |
Nhận xét về giá và lưu ý khi thuê
Giá 13,99 triệu/tháng thể hiện mức độ cạnh tranh tốt so với các bất động sản cùng khu vực có diện tích và kết cấu tương đương. Mức giá này phù hợp với mục đích vừa ở vừa kinh doanh nhỏ hoặc mở văn phòng công ty. So với mặt bằng giá thuê nhà mặt phố thông thường tại Quận Tân Phú, từ 12 đến 15 triệu/tháng cho diện tích 40-50m², mức giá đưa ra không bị đẩy lên cao quá mức.
Tuy nhiên, bạn cần lưu ý:
- Kiểm tra kỹ tính pháp lý, xác nhận sổ hồng, giấy tờ cho thuê hợp pháp và rõ ràng.
- Đánh giá kỹ điều kiện hiện trạng nhà (điện nước, nội thất, an ninh, giao thông) để tránh phát sinh chi phí sửa chữa lớn.
- Thương lượng các điều khoản hợp đồng rõ ràng, ví dụ thời gian thuê, tăng giá thuê theo định kỳ, quyền và nghĩa vụ của hai bên.
- Tham khảo ý kiến từ người dân hoặc môi giới uy tín để chắc chắn không có vấn đề về môi trường xung quanh như ô nhiễm, tiếng ồn.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng
Nếu bạn muốn thương lượng để có mức giá tốt hơn, có thể đề xuất mức thuê khoảng 12,5 – 13 triệu/tháng, dựa trên các yếu tố:
- Diện tích nhỏ hơn một số căn nhà mặt phố khác trong khu vực.
- Không có chỗ đậu xe riêng (nếu đúng) hoặc các tiện ích phụ trợ chưa hoàn thiện.
- Thời gian thuê dài hạn nên có thể đề nghị ưu đãi giá thuê.
Trong quá trình thương lượng, bạn nên:
- Nhấn mạnh sự thiện chí thuê lâu dài, thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
- Đề cập đến các điểm chưa hoàn thiện hoặc cần đầu tư sửa chữa để làm cơ sở giảm giá.
- So sánh với các bất động sản tương tự trong khu vực có giá thuê thấp hơn để làm cơ sở thuyết phục.
Kết luận: Mức giá 13,99 triệu/tháng là hợp lý nếu bạn thấy căn nhà đáp ứng đầy đủ nhu cầu kinh doanh và sinh hoạt, tuy nhiên có thể thương lượng giảm từ 5-10% tùy điều kiện cụ thể.


