Nhận định mức giá cho thuê căn hộ 1 phòng ngủ, 107m², đầy đủ nội thất tại Hà Đô Centrosa Garden, Quận 10
Giá thuê 20 triệu/tháng cho căn hộ 1 phòng ngủ, diện tích 107 m², đầy đủ nội thất tại Hà Đô Centrosa Garden được đưa ra trong tin đăng là mức giá khá cao so với mặt bằng chung của các căn hộ tương tự tại khu vực Quận 10, đặc biệt khi diện tích lớn nhưng chỉ có 1 phòng ngủ.
Phân tích chi tiết và so sánh
Loại căn hộ | Diện tích (m²) | Số phòng ngủ | Nội thất | Giá thuê (triệu/tháng) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Căn hộ 1PN – Hà Đô Centrosa | 54 | 1 | Đầy đủ nội thất | 17 – 18 | Giá chuẩn với diện tích nhỏ hơn |
Căn hộ 1PN + 1 Plus – Hà Đô Centrosa | 60 | 1 + 1 phụ | Đầy đủ nội thất | 19 – 20 | Diện tích nhỏ hơn, giá gần tương đương |
Căn hộ 2PN – 79 m² – Hà Đô Centrosa | 79 | 2 | Đầy đủ nội thất | 19 – 20 | Giá tương đương với căn 107 m² 1PN |
Căn hộ 2PN – 86 m² – Hà Đô Centrosa | 86 | 2 | Đầy đủ nội thất | 22 – 24 | Diện tích nhỏ hơn nhưng giá cao hơn |
Căn hộ 1PN – 107 m² – Hà Đô Centrosa (Tin đăng) | 107 | 1 | Đầy đủ nội thất | 20 | Giá cao so với căn 2PN diện tích nhỏ hơn |
Căn hộ 3PN + 1P Plus – 138 m² – Hà Đô Centrosa | 138 | 3 + 1 phụ | Đầy đủ nội thất | 37 – 40 | Giá hợp lý theo số phòng và diện tích |
Nhận xét về mức giá và vị trí căn hộ
Hà Đô Centrosa Garden là dự án cao cấp, vị trí trung tâm Quận 10 với nhiều tiện ích nội khu đa dạng, đồng bộ như hồ bơi, phòng tập yoga, siêu thị, quán cà phê, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Điều này làm tăng giá trị cho căn hộ cho thuê tại đây.
Tuy nhiên, căn hộ diện tích 107 m² chỉ có 1 phòng ngủ là điều khá đặc biệt và không phổ biến. Diện tích lớn nhưng số phòng ngủ ít khiến giá thuê trên mỗi mét vuông tăng cao, làm cho mức giá 20 triệu/tháng trở nên không thật sự hợp lý nếu so với các căn 2PN diện tích nhỏ hơn nhưng giá tương đương hoặc cao hơn.
Những lưu ý khi muốn xuống tiền thuê căn hộ này
- Xác minh rõ ràng về số lượng phòng ngủ và công năng sử dụng thực tế. Căn hộ 107 m² chỉ 1 phòng ngủ có thể phù hợp với khách hàng có nhu cầu không gian rộng hơn cho sinh hoạt hoặc làm việc tại nhà.
- Kiểm tra kỹ điều kiện nội thất đầy đủ, chất lượng và trang thiết bị kèm theo.
- So sánh chi phí các khoản phí quản lý, phí giữ xe ô tô, xe máy, vì các chi phí này có thể làm tăng tổng chi phí thuê hàng tháng.
- Xem xét hợp đồng cho thuê dài hạn để có thể thương lượng giá tốt hơn.
- Lưu ý về tiện ích và môi trường sống tại dự án, đảm bảo phù hợp nhu cầu sử dụng.
Đề xuất giá hợp lý và cách thương lượng với chủ nhà
Dựa trên bảng so sánh, mức giá thuê hợp lý cho căn 1PN diện tích 107 m² nên được điều chỉnh trong khoảng 16 – 18 triệu đồng/tháng, tương đương hoặc thấp hơn một chút so với căn 1PN+1 Plus 60 m² hoặc căn 2PN diện tích dưới 80 m².
Để thuyết phục chủ nhà đồng ý mức giá này, bạn có thể:
- Đưa ra dẫn chứng so sánh các căn hộ tương tự trong dự án hoặc khu vực có giá thấp hơn nhưng diện tích nhỏ hơn hoặc số phòng ngủ nhiều hơn.
- Nhấn mạnh việc bạn sẽ ký hợp đồng thuê dài hạn để đảm bảo ổn định, giảm rủi ro cho chủ nhà.
- Đề nghị giảm giá do diện tích lớn nhưng chỉ 1 phòng ngủ, nên tính ra giá thuê trên mỗi m² khá cao.
- Tham khảo thêm các căn hộ khác trong dự án để so sánh và dùng làm cơ sở thương lượng.