Nhận định về mức giá 7 triệu đồng/tháng cho căn hộ dịch vụ 1PN tại Ngô Đức Kế, Bình Thạnh
Mức giá 7 triệu đồng/tháng cho căn hộ dịch vụ 1 phòng ngủ, diện tích 25 m², full nội thất tại khu vực Bình Thạnh là mức giá khá hợp lý trong bối cảnh thị trường bất động sản hiện nay của TP. Hồ Chí Minh.
Lý do:
- Vị trí căn hộ thuộc đường Ngô Đức Kế, quận Bình Thạnh – một quận trung tâm, chỉ cách quận 1 và các khu vực sầm uất khác trong thành phố một khoảng di chuyển ngắn, thuận tiện cho việc đi học, đi làm.
- Diện tích 25 m² phù hợp với đối tượng thuê là sinh viên, nhân viên văn phòng hoặc người độc thân.
- Phòng được trang bị đầy đủ nội thất, tách bếp riêng, ban công thoáng, có hệ thống PCCC, camera an ninh 24/7 và không chung chủ, đây là các điểm cộng rất lớn đối với tiện nghi và an toàn.
- Với các dịch vụ và tiện ích kèm theo, mức giá này nằm trong khung giá thuê của căn hộ dịch vụ cùng loại tại khu vực Bình Thạnh và các quận lân cận.
So sánh mức giá thuê căn hộ dịch vụ 1PN tại Bình Thạnh và khu vực lân cận
Khu vực | Diện tích (m²) | Tiện ích và nội thất | Giá thuê (triệu đồng/tháng) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Ngô Đức Kế, Bình Thạnh | 25 | Full nội thất, tách bếp, ban công, PCCC, camera 24/7, không chung chủ | 7 | Khá hợp lý |
Phường 24, Bình Thạnh | 22 | Full nội thất, có ban công, an ninh tốt | 6.5 – 7 | Giá tham khảo |
Quận 1 (khu vực lân cận) | 25 | Full nội thất, tiện ích đầy đủ, không chung chủ | 8 – 9 | Giá cao hơn do vị trí trung tâm |
Quận Phú Nhuận | 20 – 25 | Full nội thất, ban công, an ninh tốt | 6 – 7 | Tương đương khu Bình Thạnh |
Những lưu ý khi quyết định thuê căn hộ này
- Kiểm tra kỹ hợp đồng thuê, đặc biệt là điều khoản về cọc, thời gian thuê, quyền và nghĩa vụ hai bên.
- Xác nhận rõ ràng về các dịch vụ đi kèm như phí quản lý, điện nước, internet, vệ sinh có được tính riêng hay đã bao gồm trong giá thuê.
- Kiểm tra thực tế căn hộ để đảm bảo nội thất, hệ thống PCCC, camera hoạt động tốt và phòng không có các vấn đề về mốc ẩm, thoáng khí.
- Thương lượng mức giá dựa trên tình trạng thị trường, thời gian thuê dài hạn thường có thể được giảm giá.
- Xem xét việc an ninh xung quanh, tiện ích lân cận và khoảng cách đến các điểm bạn thường xuyên lui tới (trường học, chợ, trung tâm thương mại).
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng với chủ nhà
Nếu bạn thuê dài hạn (trên 12 tháng), có thể đề xuất mức giá thuê khoảng 6.5 triệu đồng/tháng dựa trên các yếu tố:
- Thị trường đang có nhiều căn hộ dịch vụ tương tự với giá cạnh tranh.
- Diện tích 25 m², nếu nội thất hoặc tiện ích nào không quá cao cấp thì có thể thương lượng giảm giá.
- Có thể đề nghị cọc dài hơn hoặc thanh toán trước nhiều tháng để tạo sự tin tưởng với chủ nhà.
Khi trao đổi với chủ nhà, bạn nên:
- Nhấn mạnh thiện chí thuê lâu dài và thanh toán đúng hạn.
- Đưa ra so sánh giá thuê các căn hộ tương tự trong khu vực.
- Đề cập đến các yếu tố có thể làm giảm giá, ví dụ như vị trí căn hộ không quá gần trung tâm quận 1 hay mức độ mới của nội thất.
- Yêu cầu chủ nhà hỗ trợ chi phí điện nước hoặc internet trong giá thuê nếu có thể.