Phân tích giá tin BĐS "Bán nhà Tân Phú-Giáp Q.11-Sát mặt tiền-dtsd 72-Nhà mới ở ngay-3.x tỉ"

Giá: 3 tỷ 36 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Tân Phú

  • Tổng số tầng

    2

  • Tình trạng nội thất

    Nội thất đầy đủ

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    12 m

  • Giá/m²

    83,36 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    2 phòng

  • Diện tích đất

    36 m²

  • Số phòng vệ sinh

    2 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Hòa Thạnh

  • Chiều ngang

    3 m

Đường Trịnh Đình Thảo, Phường Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh

24/08/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định mức giá 3 tỷ cho nhà 2 tầng tại Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

Dựa trên thông tin chi tiết về căn nhà:

  • Diện tích đất: 36 m² (3 m x 12 m)
  • Giá trên m²: 83,36 triệu đồng/m²
  • Loại hình: Nhà ngõ, hẻm, hẻm xe hơi
  • Số tầng: 2 tầng
  • Số phòng ngủ: 2 phòng; Số phòng vệ sinh: 2 phòng
  • Tình trạng nội thất: Nội thất đầy đủ
  • Pháp lý: Đã có sổ hồng

Giá 3 tỷ đồng cho căn nhà diện tích 36 m² tại khu vực Tân Phú là mức giá tương đối cao. Để đánh giá hợp lý hay không, cần so sánh với giá thị trường khu vực và các yếu tố khác như vị trí, tiện ích xung quanh, tình trạng nhà.

Phân tích chi tiết và so sánh thực tế

Tiêu chí Căn nhà đang xem Giá trung bình khu vực Tân Phú (2024) Nhận xét
Giá/m² 83,36 triệu đồng/m² 60 – 75 triệu đồng/m² Giá đang cao hơn trung bình 10-30%, do đó cần xem xét kỹ vị trí cụ thể và tiện ích.
Diện tích đất 36 m² 35 – 50 m² phổ biến Diện tích nhỏ, phù hợp với các gia đình nhỏ hoặc đầu tư cho thuê.
Vị trí và hẻm Hẻm xe hơi, đường Trịnh Đình Thảo Hẻm xe hơi lớn hơn trung bình, thuận tiện đi lại Điểm cộng giúp tăng giá trị căn nhà.
Pháp lý Đã có sổ hồng Pháp lý đầy đủ Yếu tố bắt buộc, tăng tính an toàn giao dịch.
Tình trạng nhà Nội thất đầy đủ, 2 tầng, 2 phòng ngủ Nhà xây dựng tốt, có thể ở ngay Giá có thể cao hơn nhà chưa hoàn thiện hoặc cần sửa chữa.

Những lưu ý khi muốn xuống tiền

  • Kiểm tra kỹ pháp lý sổ hồng, tránh tranh chấp và đảm bảo sổ không tạm giữ hay thế chấp.
  • Đánh giá tính khả thi của việc đi lại trong hẻm, đặc biệt về chiều rộng hẻm và khả năng xe hơi ra vào dễ dàng.
  • Xem xét hiện trạng nội thất, chất lượng xây dựng và các chi phí phát sinh nếu có sửa chữa.
  • Thăm dò các giao dịch gần đây trong khu vực để có cơ sở thương lượng giá.
  • Cân nhắc mục đích mua: để ở, cho thuê hay đầu tư để đưa ra quyết định hợp lý.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng

Do giá hiện tại cao hơn mặt bằng chung từ 10-30%, mức giá đề xuất hợp lý cho căn nhà này nên nằm trong khoảng 2,6 – 2,8 tỷ đồng. Cụ thể:

  • Giá khoảng 72 – 78 triệu đồng/m² sẽ phù hợp hơn với mặt bằng giá khu vực.
  • Thương lượng dựa trên yếu tố diện tích nhỏ, dù hẻm xe hơi là điểm cộng nhưng vẫn bị hạn chế về diện tích sử dụng.
  • Đưa ra các ví dụ so sánh các căn nhà tương tự đã giao dịch thành công ở xung quanh với mức giá thấp hơn.

Khi thuyết phục chủ nhà, bạn có thể trình bày:

  • Mức giá bạn đề xuất phản ánh đúng giá thị trường và phù hợp với tình trạng nhà.
  • Bạn là người mua có thiện chí, giao dịch nhanh và có thể thanh toán ngay.
  • Nhấn mạnh vào các yếu tố nhỏ về diện tích và nhu cầu sửa chữa (nếu có), để làm cơ sở giảm giá.
  • Đề nghị xem xét giảm giá để đạt được thỏa thuận đôi bên cùng có lợi.

Kết luận: Giá 3 tỷ là mức giá có thể chấp nhận nếu bạn ưu tiên vị trí và tiện ích, đồng thời không muốn mất thời gian thương lượng hoặc sửa chữa. Tuy nhiên, về tổng thể, giá này hơi cao so với mặt bằng khu vực và bạn nên thương lượng để giảm giá xuống khoảng 2,6 – 2,8 tỷ đồng nhằm đảm bảo giá trị đầu tư hợp lý và tránh mua phải giá quá cao.

Thông tin BĐS

SHR mua bán trong ngày- Thương lượng chính trực tiếp chủ