Nhận định mức giá thuê mặt bằng kinh doanh tại Đức Hòa, Long An
Với diện tích tổng 1900 m², trong đó diện tích xưởng là 1512 m², mức giá thuê 100 triệu đồng/tháng tương đương khoảng 52,6 nghìn đồng/m²/tháng. Đây là mức giá khá cao so với mặt bằng chung các kho xưởng cho thuê tại khu vực Đức Hòa, Long An hiện nay.
Mức giá này có thể được xem là hợp lý trong trường hợp:
- Kho xưởng có vị trí cực kỳ thuận tiện, gần các tuyến giao thông chính như quốc lộ hoặc đường cao tốc, thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa.
- Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng hiện đại, có sẵn hệ thống điện 100 KVA, phòng cháy chữa cháy đạt chuẩn, đường xe công 20 feet thuận tiện cho xe tải lớn đi lại.
- Bất động sản đã có sổ đỏ rõ ràng, pháp lý minh bạch, giúp người thuê an tâm về quyền sử dụng.
Tuy nhiên, nếu khu vực xung quanh có nhiều kho xưởng tương tự với giá thuê thấp hơn, hoặc cơ sở vật chất không quá nổi bật, mức giá này sẽ là khá cao và cần thương lượng giảm giá.
Phân tích chi tiết và so sánh giá thuê kho xưởng tại Đức Hòa và khu vực lân cận
| Tiêu chí | Kho xưởng Đức Hòa (này) | Kho xưởng Đức Hòa (tham khảo) | Khu công nghiệp Long An (tham khảo) |
|---|---|---|---|
| Diện tích (m²) | 1900 | 1000 – 3000 | 1500 – 5000 |
| Giá thuê (triệu đồng/tháng) | 100 | 40 – 90 | 70 – 120 |
| Giá thuê (đồng/m²/tháng) | ~52.600 | 13.300 – 90.000 | 14.000 – 80.000 |
| Điện (KVA) | 100 | 50 – 100 | 80 – 150 |
| Phòng cháy chữa cháy | Có | Thông thường | Đạt chuẩn |
| Vị trí | Xã Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa | Đức Hòa, Long An | Long An, gần KCN lớn |
| Pháp lý | Đã có sổ | Đã có sổ hoặc hợp đồng thuê dài hạn | Đã có sổ rõ ràng |
Lưu ý khi quyết định thuê kho xưởng mặt bằng kinh doanh
- Kiểm tra kỹ pháp lý: Đảm bảo bất động sản có giấy tờ sổ đỏ rõ ràng, tránh rủi ro tranh chấp về sau.
- Thẩm định hiện trạng mặt bằng: Kiểm tra tình trạng kho xưởng, hệ thống điện, phòng cháy chữa cháy, đường đi xe tải lớn, tránh phát sinh chi phí sửa chữa lớn.
- Vị trí và khả năng phát triển: Đánh giá vị trí kho xưởng có thuận tiện cho vận chuyển, giao thương không, có tiềm năng tăng giá không.
- Thương lượng giá: Dựa trên giá thị trường và hiện trạng kho, đề xuất mức giá hợp lý hơn.
Đề xuất giá và cách thương lượng với chủ đầu tư
Với mức giá 100 triệu đồng/tháng hiện tại, bạn có thể đưa ra đề xuất khoảng 70 – 80 triệu đồng/tháng, tương đương giá thuê khoảng 37.000 – 42.000 đồng/m²/tháng. Mức giá này vẫn nằm trong khung giá thuê kho xưởng tốt tại Đức Hòa và Long An, đồng thời giảm rủi ro chi phí đầu vào.
Cách thuyết phục chủ bất động sản:
- Trình bày rõ các so sánh thị trường và giá thuê các kho xưởng tương tự trong khu vực.
- Nhấn mạnh bạn là khách thuê lâu dài, cam kết thanh toán đúng hạn, giúp chủ đầu tư ổn định nguồn thu.
- Đề xuất hợp đồng thuê dài hạn để chủ đầu tư có lợi ổn định tài chính, đổi lại mức giá ưu đãi hơn.
- Nêu rõ nhu cầu sử dụng thực tế, tránh phát sinh chi phí sửa chữa lớn từ phía chủ đầu tư.
Kết luận: Mức giá 100 triệu đồng/tháng là cao so với mặt bằng chung nhưng có thể chấp nhận nếu kho xưởng có vị trí và trang thiết bị vượt trội. Nếu không, bạn nên thương lượng giảm giá để phù hợp hơn với thị trường và tránh chi phí đầu tư phát sinh.



