Nhận định về mức giá bất động sản tại Đường DT602, Xã Hòa Sơn, Huyện Hòa Vang, Đà Nẵng
Mức giá 3,79 tỷ đồng cho 180m² đất thổ cư mặt tiền đường DT602 tương đương khoảng 21,06 triệu đồng/m². Đây là một mức giá khá cao so với mặt bằng chung đất thổ cư tại khu vực huyện Hòa Vang, Đà Nẵng.
Phân tích chi tiết và so sánh với thị trường xung quanh
| Tiêu chí | Đất DT602, Xã Hòa Sơn (Bất động sản đang xét) | Giá trung bình khu vực Hòa Vang (Tham khảo) | Đất mặt tiền tương tự tại Đà Nẵng (Tham khảo) |
|---|---|---|---|
| Diện tích (m²) | 180 | 150 – 300 | 100 – 200 |
| Giá/m² (triệu đồng) | 21,06 | 12 – 18 | 22 – 30 |
| Vị trí | Đường lớn DT602, dân cư đông, gần KCN Hòa Khánh, trục lên Bà Nà Hills | Khu dân cư trung bình, xa trung tâm | Mặt tiền đường lớn, gần trung tâm, khu vực tiềm năng phát triển |
| Pháp lý | Đã có sổ đỏ, thổ cư toàn bộ | Thường có giấy tờ đầy đủ | Giấy tờ rõ ràng |
| Tiện ích | Có kho sẵn, văn phòng trên đất, phù hợp kho bãi, kinh doanh | Ít tiện ích đi kèm | Tiện ích đầy đủ, giao thông thuận lợi |
Đánh giá tổng quan
– Ưu điểm: Mảnh đất có vị trí mặt tiền đường lớn DT602 với quy hoạch đường 15m, vỉa hè 5m, thuận tiện kinh doanh hoặc làm kho bãi. Đất có giấy tờ pháp lý rõ ràng, thổ cư 100%, kèm theo kho và văn phòng hiện hữu rất phù hợp cho doanh nghiệp hoặc đầu tư tài sản dài hạn.
– Hạn chế: Giá bán đang cao hơn mặt bằng khu vực khoảng 15-30%, do đó nếu mục tiêu mua đầu tư cần cân nhắc thời gian thu hồi vốn. Ngoài ra, khu vực Hòa Vang còn phát triển tương đối chậm so với trung tâm Đà Nẵng nên thanh khoản có thể không nhanh bằng.
Khuyến nghị khi xuống tiền
- Xác minh kỹ pháp lý, hiện trạng kho bãi, văn phòng trên đất có được phép xây dựng và chuyển nhượng rõ ràng không.
- Khảo sát thêm giá các lô đất tương tự mặt tiền đường DT602 và các khu vực lân cận để có cơ sở so sánh chính xác.
- Xem xét mục đích sử dụng: nếu làm kho bãi, văn phòng hoặc kinh doanh thì vị trí và diện tích phù hợp, mức giá có thể chấp nhận được.
- Lưu ý quy hoạch mở rộng hạ tầng trong tương lai để giảm rủi ro đầu tư.
Đề xuất giá hợp lý và cách thương lượng với chủ nhà
Dựa trên các dữ liệu thị trường và tiện ích hiện có, mức giá hợp lý hơn nên dao động trong khoảng 3,2 – 3,4 tỷ đồng (tương đương 17,8 – 18,9 triệu đồng/m²). Mức giá này phù hợp với giá thị trường khu vực Hòa Vang và vẫn đảm bảo tiềm năng tăng giá trong tương lai.
Khi thương lượng với chủ bất động sản, bạn nên:
- Nhấn mạnh các điểm hạn chế như tốc độ phát triển khu vực chưa nhanh, mức giá đang cao hơn mặt bằng chung.
- Chỉ ra các bất lợi về thanh khoản và chi phí duy trì kho bãi, văn phòng.
- Đưa ra các dẫn chứng về giá đất tương tự trong khu vực với giá thấp hơn để thuyết phục.
- Thể hiện thiện chí mua nhanh nếu chủ nhà đồng ý mức giá đề xuất để tạo động lực giảm giá.


