Nhận định về mức giá 13,39 tỷ cho căn hộ Hateco Laroma Huỳnh Thúc Kháng
Mức giá 13,39 tỷ đồng cho căn hộ 2 phòng ngủ, diện tích 101 m² tại Hateco Laroma Huỳnh Thúc Kháng là mức giá khá cao
Phân tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến giá bán
| Tiêu chí | Thông tin căn hộ | Tham khảo thị trường | Nhận xét |
|---|---|---|---|
| Vị trí | Hateco Laroma, số 4A Huỳnh Thúc Kháng, trung tâm quận Đống Đa, Hà Nội | Giá căn hộ trung tâm Đống Đa hiện dao động khoảng 120 – 140 triệu/m² với các dự án cùng phân khúc | Vị trí đắc địa, gần trung tâm, tiện lợi kết nối giao thông, đáng giá cao |
| Diện tích | 101 m² | Phổ biến căn hộ 2PN diện tích 90 – 110 m² | Diện tích phù hợp cho hộ gia đình, không quá nhỏ cũng không quá lớn |
| Thiết kế & Nội thất | 2 phòng ngủ, 2 WC, 1 phòng thay đồ, full nội thất hiện đại mới 100% | Nội thất cao cấp có thể làm tăng giá khoảng 10 – 15% so với căn hộ chưa hoàn thiện | Phòng thay đồ là điểm cộng, nội thất đầy đủ giúp tiết kiệm chi phí đầu tư ban đầu |
| View & Tầng | Tầng cao, view thành phố và xa xa Hồ Tây | Tầng cao và view đẹp thường tăng giá 5 – 10% so với tầng thấp | View đẹp góp phần nâng giá trị căn hộ |
| Pháp lý | Sổ đỏ chính chủ, sẵn sàng công chứng | Pháp lý rõ ràng là yếu tố bắt buộc để đảm bảo an toàn khi giao dịch | Pháp lý minh bạch là điểm cộng lớn, giảm rủi ro cho người mua |
| Tiện ích | Trung tâm thương mại, spa, nhà hàng, gym, bể bơi 4 mùa | Dự án có tiện ích đầy đủ giúp tăng giá trị sử dụng và thu hút khách | Tiện ích đồng bộ làm tăng sức hấp dẫn, giá trị căn hộ |
So sánh đơn giá và giá trị thị trường
Tính đơn giá căn hộ:
- Giá bán: 13,39 tỷ đồng
- Diện tích: 101 m²
- Đơn giá = 13.390 triệu / 101 m² ≈ 132,6 triệu/m²
So với mức giá tham khảo thị trường trung tâm Đống Đa khoảng 120 – 140 triệu/m², mức giá này nằm trong khoảng trên trung bình, tương xứng với căn hộ tầng cao, view đẹp, nội thất full và tiện ích đầy đủ.
Lưu ý khi quyết định xuống tiền
- Kiểm tra kỹ pháp lý sổ đỏ, đảm bảo không có tranh chấp, quy hoạch hay hạn chế chuyển nhượng.
- Kiểm tra thực tế căn hộ, so sánh nội thất với mô tả, xác nhận hiện trạng thực tế.
- Xem xét lịch sử giao dịch căn hộ trong tòa nhà để có cơ sở thương lượng giá hợp lý.
- Đánh giá tiềm năng tăng giá trong tương lai dựa trên phát triển hạ tầng khu vực.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng với chủ nhà
Dựa trên phân tích, giá 13,39 tỷ là mức giá có thể chấp nhận được nhưng vẫn còn dư địa thương lượng. Bạn có thể đề xuất mức giá khoảng 12,7 – 13 tỷ đồng dựa trên các lý do sau:
- Thị trường có thể đang chững lại, các căn hộ tương tự có giá thấp hơn hoặc gần bằng.
- Căn hộ đã hoàn thiện nội thất, tuy nhiên nếu muốn nâng cấp hoặc thay đổi phong cách thì chi phí sẽ phát sinh.
- Đề nghị chủ nhà giảm giá do thời gian giao dịch nhanh, tránh rủi ro thị trường giảm giá trong tương lai.
Để thuyết phục chủ nhà đồng ý mức giá này, bạn nên:
- Chuẩn bị thông tin so sánh giá các căn hộ tương tự trong cùng tòa hoặc khu vực.
- Nhấn mạnh khả năng thanh toán nhanh, không phát sinh nhiều thủ tục pháp lý.
- Đưa ra thiện chí hợp tác lâu dài, có thể giới thiệu khách hàng khác hoặc hỗ trợ truyền thông cho chủ nhà.
- Thể hiện rõ bạn đã nghiên cứu kỹ thị trường và đánh giá đúng giá trị căn hộ.












