Check giá "MT ĐƯỜNG 8M TÂN PHÚ – 64M2 – 4.2×12 – 4 TẦNG BTCT – 7.5 TỶ – NỞ HẬU"

Giá: 7,5 tỷ 64.5 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Tân Phú

  • Tổng số tầng

    4

  • Loại hình nhà ở

    Nhà mặt phố, mặt tiền

  • Chiều dài

    12 m

  • Giá/m²

    116,28 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi,Nhà nở hậu

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    4 phòng

  • Diện tích đất

    64.5 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Phú Thạnh

  • Chiều ngang

    4.2 m

Đường Lê Sao, Phường Phú Thạnh, Quận Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh

02/09/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 7,5 tỷ đồng cho nhà 4 tầng, diện tích 64,5 m² tại Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

Mức giá 7,5 tỷ đồng tương đương khoảng 116,28 triệu đồng/m² cho một căn nhà mặt phố 4 tầng nằm trên đường Lê Sao, Phường Phú Thạnh, Quận Tân Phú là mức giá khá cao so với mặt bằng chung khu vực này trong giai đoạn hiện tại.

Phân tích chi tiết và so sánh thị trường

Dưới đây là so sánh giá bất động sản trong khu vực Quận Tân Phú và các yếu tố liên quan:

Tiêu chí Thông tin căn nhà Giá tham khảo khu vực Quận Tân Phú
Diện tích đất 64,5 m² Thông thường 50 – 70 m²
Chiều ngang 4,2 m (nở hậu 5,6 m) 4 – 5 m
Chiều dài 12 m (mô tả 15 m) 12 – 15 m
Kết cấu Nhà 4 tầng, 4 phòng ngủ Nhà phố 3-4 tầng phổ biến
Vị trí Mặt tiền đường 8m, khu vực sầm uất, giao thông thuận lợi Mặt tiền đường lớn, hẻm xe hơi giá khoảng 90-110 triệu/m²
Pháp lý Sổ hồng riêng, chuẩn Đầy đủ pháp lý là điểm cộng lớn
Giá/m² 116,28 triệu/m² 90 – 110 triệu/m²
Tổng giá 7,5 tỷ đồng Khoảng 5,8 – 7 tỷ đồng cho cùng diện tích và vị trí

Nhận xét chi tiết về giá

Giá 7,5 tỷ đồng là mức giá cao hơn so với giá thị trường khu vực Tân Phú hiện tại. Mặc dù nhà có vị trí mặt tiền đường lớn 8m và khu vực sầm uất, nhưng mức giá trên 110 triệu/m² thường chỉ xuất hiện ở những tuyến đường chính cực kỳ đắc địa hoặc các quận trung tâm khác như Quận 1, Quận 3.

Nhà có lợi thế nở hậu, kết cấu 4 tầng, pháp lý đầy đủ và có thể sử dụng để vừa ở vừa kinh doanh hoặc làm văn phòng, tuy nhiên chiều dài thực tế 12m (khác mô tả 15m) cũng ảnh hưởng đến giá trị sử dụng.

Những lưu ý khi muốn xuống tiền

  • Xác minh chính xác pháp lý: Sổ hồng riêng, không tranh chấp, không vướng quy hoạch.
  • Kiểm tra hiện trạng nhà: Chất lượng xây dựng, nội thất, khả năng sử dụng ngay hoặc cần sửa chữa.
  • Xem xét tính thanh khoản: Mức giá có thể làm khó bán lại trong tương lai do cao hơn giá khu vực.
  • Đánh giá tiềm năng phát triển khu vực: Dự án hạ tầng, quy hoạch quanh khu vực có thể làm tăng giá trị.
  • So sánh với các căn nhà tương tự đã giao dịch gần đây trong khu vực.

Đề xuất giá hợp lý và chiến lược thương lượng

Dựa trên phân tích, giá hợp lý nên khoảng 6,5 – 7 tỷ đồng tùy theo mức độ hoàn thiện và ưu thế vị trí chính xác. Mức giá này vừa đảm bảo hợp lý với thị trường, vừa có lợi cho người mua nếu muốn đầu tư lâu dài hoặc sử dụng đa mục đích.

Để thuyết phục chủ nhà giảm giá, bạn có thể đưa ra các luận điểm sau:

  • Giá hiện tại cao hơn mặt bằng chung, khó có thể bán lại nhanh chóng.
  • Chiều dài thực tế 12m, không như mô tả 15m, ảnh hưởng đến giá trị sử dụng.
  • So sánh các căn nhà tương tự đã giao dịch thành công với giá thấp hơn.
  • Khả năng tài chính và thiện chí giao dịch nhanh của bạn để giúp chủ nhà kết thúc giao dịch sớm.

Bạn nên chuẩn bị các tài liệu tham khảo và khảo sát thực tế để tăng sức thuyết phục khi trao đổi với chủ nhà.

Thông tin BĐS

+ DT: 64m² (Ngang 4.2m nở hậu 5.6m x Dài 15m).

+ Kết cấu: Nhà 4 tầng.

+ Vị trí: Mặt tiền đường 8m thông, khu vực sầm uất, giao thông thuận lợi.

+ Tiềm năng: Vừa ở vừa kinh doanh, mở văn phòng công ty.

+ Pháp lý: Sổ hồng riêng, chuẩn.