Nhận định mức giá thuê Nhà ở tại 161 Trần Huy Liệu, Phường 8, Quận Phú Nhuận
Với mức giá thuê 6,3 triệu đồng/tháng cho một nguyên tầng 1 nhà riêng, diện tích sử dụng 36 m², 1 phòng ngủ, 1 phòng vệ sinh, có đầy đủ nội thất cao cấp, không chung chủ và giờ giấc tự do, mức giá này nhìn chung tương đối hợp lý
Quận Phú Nhuận là khu vực trung tâm TP. Hồ Chí Minh, thuận tiện di chuyển, được ưa chuộng bởi nhiều nhân viên văn phòng, đặc biệt là những người độc thân hoặc cặp đôi nhỏ. Bất động sản nhà ở dạng nguyên tầng 1 riêng biệt, có ban công lớn và nhiều cửa sổ thoáng mát, cùng nội thất như máy lạnh, máy nước nóng năng lượng mặt trời, giường nệm, tủ gỗ cao cấp là những điểm cộng lớn so với nhà trọ thông thường.
Phân tích chi tiết và so sánh giá thuê khu vực Quận Phú Nhuận
| Tiêu chí | Bất động sản tại 161 Trần Huy Liệu | Tham khảo giá thuê nhà nguyên tầng 1, 1PN tại Quận Phú Nhuận (2024) |
|---|---|---|
| Diện tích sử dụng | 36 m² | 30 – 45 m² |
| Loại hình | Nhà ngõ hẻm, nhà riêng, không chung chủ | Nhà riêng hoặc căn hộ mini |
| Nội thất | Đầy đủ, cao cấp (máy lạnh, máy nước nóng NL mặt trời, giường, tủ gỗ) | Thường nội thất cơ bản hoặc không có |
| Giá thuê | 6,3 triệu đồng/tháng | 6 – 8 triệu đồng/tháng |
| Ưu điểm | Ban công rộng, nhiều cửa sổ, giờ giấc tự do, không chung chủ | Thường không có ban công, chung chủ hoặc giờ giấc hạn chế |
Tình huống phù hợp để thuê với mức giá 6,3 triệu đồng/tháng
- Bạn là nhân viên văn phòng hoặc người độc thân cần không gian riêng biệt, yên tĩnh, thoáng mát.
- Ưu tiên sự thoải mái về giờ giấc, không bị quản lý chặt chẽ.
- Có nhu cầu sử dụng nội thất đầy đủ, tiện nghi, không muốn đầu tư thêm.
- Chấp nhận không có khu vực nấu ăn riêng, phù hợp với người ăn ngoài hoặc có thể sử dụng bếp chung bên ngoài.
Những lưu ý khi quyết định thuê
- Xác nhận pháp lý rõ ràng: chủ nhà đã có sổ đỏ nên yên tâm về tính hợp pháp của hợp đồng thuê.
- Kiểm tra kỹ nội thất và tình trạng nhà trước khi ký hợp đồng.
- Do không có chỗ nấu ăn, người thuê cần chuẩn bị phương án ăn uống phù hợp.
- Thỏa thuận rõ ràng về các chi phí phát sinh (điện, nước, internet, phí quản lý nếu có).
- Đọc kỹ hợp đồng thuê và điều kiện cọc 1 tháng, tránh rủi ro về mất cọc hoặc tranh chấp sau này.
Đề xuất mức giá hợp lý hơn và cách thuyết phục chủ nhà
Trong trường hợp muốn thương lượng giảm giá, bạn có thể đề xuất mức giá khoảng 5,5 đến 6 triệu đồng/tháng. Đây là mức giá vừa phải, vẫn đảm bảo lợi ích chủ nhà và phù hợp với mặt bằng chung khu vực.
Cách thuyết phục chủ nhà:
- Trình bày rõ nhu cầu thuê dài hạn, ổn định, tránh rủi ro thuê ngắn hạn, giúp chủ nhà yên tâm hơn về thu nhập.
- Nhấn mạnh việc không sử dụng bếp riêng, giảm thiểu khả năng gây hư hại nội thất hoặc an toàn cháy nổ.
- Tham khảo các mức giá thuê tương tự trong khu vực để chứng minh mức giá đề xuất là hợp lý.
- Đề nghị thanh toán cọc 1 tháng và thanh toán đúng hạn để tạo dựng niềm tin.


