Nhận định về mức giá thuê mặt bằng kinh doanh 6,5 triệu/tháng tại Quận Tân Phú
Mức giá 6,5 triệu đồng/tháng cho một mặt bằng kinh doanh diện tích 60 m² tại vị trí căn góc, 2 mặt tiền hẻm độc lập tại Quận Tân Phú là tương đối hợp lý trong bối cảnh thị trường hiện nay. Tuy nhiên, việc đánh giá chính xác còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí cụ thể trong hẻm, tình trạng mặt bằng, tiện ích xung quanh và khả năng kinh doanh thực tế.
Phân tích chi tiết
| Tiêu chí | Thông tin Mặt bằng tại Tân Phú | Tham khảo mức giá trung bình khu vực Quận Tân Phú (2024) | Nhận xét |
|---|---|---|---|
| Vị trí | Căn góc, 2 mặt tiền hẻm độc lập, đường Đô Đốc Long, P. Tân Quý | Mặt bằng hẻm nhỏ thường từ 5 – 7 triệu/tháng cho diện tích tương đương | Vị trí căn góc tăng giá trị, tiện kinh doanh đa ngành |
| Diện tích | 60 m² (8m x 7,5m tổng hai mặt bằng) | Diện tích tương đương | Diện tích vừa đủ cho nhiều loại hình kinh doanh nhỏ và vừa |
| Tình trạng mặt bằng | Hoàn thiện cơ bản, có cửa cuốn và cửa kính, 1 WC | Nhiều mặt bằng tương tự thường yêu cầu sửa chữa hoặc hoàn thiện thêm | Điểm cộng giúp tiết kiệm chi phí ban đầu |
| Giá thuê | 6,5 triệu đồng/tháng (một mặt bằng 4×7,5m) | Từ 5 – 7 triệu đồng/tháng tùy vị trí, tiện ích | Giá thuê hiện tại phù hợp, có thể thương lượng cho hợp đồng dài hạn |
| Tiện ích đi kèm | Điện nước giá nhà nước, hợp đồng thuê còn 1 năm có thể gia hạn | Phần lớn mặt bằng không bao gồm ưu đãi này | Ưu điểm nổi bật về chi phí vận hành |
| Tiền cọc và sang nhượng | Tiền cọc 2 tháng, phí sang nhượng 50 triệu bao gồm đồ nghề | Tiền cọc phổ biến 1-3 tháng, phí sang nhượng tùy tiện ích đi kèm | Cần cân nhắc kỹ về khoản sang nhượng 50 triệu |
Lưu ý khi xuống tiền thuê mặt bằng này
- Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý, hợp đồng thuê và điều khoản gia hạn để tránh rủi ro pháp lý.
- Đánh giá kỹ thị trường khách hàng, lưu lượng người qua lại để đảm bảo mặt bằng phù hợp với loại hình kinh doanh dự kiến.
- Xem xét kỹ chi phí sang nhượng 50 triệu, cân nhắc giá trị đồ nghề đi kèm và khả năng hoàn vốn.
- Thương lượng về tiền cọc và điều khoản thanh toán để giảm áp lực tài chính ban đầu.
- Kiểm tra các tiện ích điện nước, an ninh khu vực và quy hoạch tương lai quanh mặt bằng.
Đề xuất giá và cách thương lượng
Với mức giá hiện tại 6,5 triệu đồng/tháng, nếu bạn dự định thuê dài hạn (trên 1 năm), có thể đề xuất:
- Giảm giá thuê xuống còn 6 triệu/tháng hoặc thấp hơn 5,8 – 6 triệu/tháng nếu thanh toán trước 6 tháng hoặc 1 năm.
- Giảm hoặc miễn phí tiền sang nhượng nếu bạn không cần dùng toàn bộ đồ nghề đi kèm hoặc nếu đồ nghề đã cũ không còn giá trị sử dụng cao.
Để thuyết phục chủ nhà, bạn nên trình bày rõ:
- Ý định thuê lâu dài, ổn định, đảm bảo thanh toán đúng hạn giúp chủ nhà yên tâm.
- Khả năng đầu tư cải tạo mặt bằng nếu được giảm giá thuê hoặc miễn phí sang nhượng.
- Tác động tích cực cho kinh doanh của bạn cũng như uy tín của chủ nhà khi mặt bằng được sử dụng hiệu quả.
Việc thương lượng dựa trên lợi ích đôi bên và sự cam kết lâu dài sẽ giúp bạn đạt được mức giá hợp lý hơn.



