Check giá "NGAY TÂN HOÀ ĐÔNG/ GIÁP TÂN PHÚ -Q6/ 3 TẦNG MỚI – CHỈ 5.x"

Giá: 5,9 tỷ 48 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Bình Tân

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Giá/m²

    122,92 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    4 phòng

  • Diện tích đất

    48 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Bình Trị Đông

Đường Tân Hòa Đông, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, Tp Hồ Chí Minh

12/09/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 5,9 tỷ đồng cho nhà tại Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh

Với mức giá 5,9 tỷ đồng cho căn nhà 3 tầng, diện tích đất 48 m² trên đường Tân Hòa Đông, Quận Bình Tân, tương đương khoảng 122,92 triệu đồng/m², mức giá này có thể được xem là cao hoặc hợp lý tùy thuộc vào nhiều yếu tố cụ thể.

Phân tích chi tiết và so sánh thị trường

Tiêu chí Thông tin căn nhà Giá tham khảo khu vực Bình Tân (m²) Nhận xét
Diện tích 48 m² 40 – 55 triệu/m² (nhà trong hẻm xe hơi) Diện tích nhỏ, phù hợp với nhà phố, hẻm xe hơi thông thoáng.
Giá/m² 122,92 triệu/m² 40 – 55 triệu/m² Giá chào bán cao hơn 2 – 3 lần so với mặt bằng chung trong khu vực hẻm xe hơi Bình Tân.
Vị trí Đường Tân Hòa Đông, Quận Bình Tân Phổ biến hẻm xe hơi, gần tiện ích Vị trí tốt, gần trung tâm, tiện ích đầy đủ, điều này có thể nâng giá lên.
Pháp lý Đã có sổ hồng (shr) Yếu tố quan trọng, tăng giá trị bất động sản Pháp lý rõ ràng giúp giao dịch nhanh, giảm rủi ro.
Tiện ích Trường học, siêu thị, chợ chỉ vài bước Tiện ích đầy đủ có thể nâng giá 10-15% Ưu điểm lớn giúp tăng giá trị căn nhà.

Nhận xét chi tiết

Mức giá 122,92 triệu/m²cao hơn đáng kể so với mức giá phổ biến từ 40 đến 55 triệu/m² cho nhà ngõ, hẻm xe hơi tại Quận Bình Tân. Tuy nhiên, vị trí thuận tiện, gần các tiện ích như trường học, siêu thị, chợ,… và pháp lý đầy đủ là các yếu tố tích cực, có thể biện minh một phần cho mức giá cao. Nếu nhà được xây dựng mới, thiết kế hiện đại, 3 tầng, 4 phòng ngủ rộng rãi, ban công thoáng thì giá có thể hợp lý hơn.

Lưu ý khi xuống tiền

  • Kiểm tra kỹ pháp lý sổ hồng, tránh các tranh chấp, thế chấp, quy hoạch ảnh hưởng sau này.
  • Tham khảo kỹ bản vẽ xây dựng, chất lượng công trình và tuổi thọ nhà.
  • Xem xét hạ tầng khu vực, tình trạng an ninh và quy hoạch tương lai.
  • Đàm phán giá dựa trên thực tế thị trường, tình trạng nhà và khả năng tài chính.

Đề xuất mức giá hợp lý hơn và cách thương lượng

Dựa trên mức giá trung bình khu vực, mức giá hợp lý nằm trong khoảng 2,5 – 3 tỷ đồng (tương đương 50-60 triệu/m²) nếu nhà cần sửa chữa hoặc không có thiết kế vượt trội. Nếu căn nhà mới, chất lượng tốt, tiện ích đầy đủ, có thể thương lượng xuống mức 4,5 – 5 tỷ đồng.

Khi thương lượng, bạn có thể đưa ra các luận điểm sau:

  • So sánh giá thị trường cho nhà cùng khu vực, cùng loại hình, diện tích.
  • Phân tích chi phí sửa chữa, cải tạo nếu nhà chưa mới.
  • Nhấn mạnh yếu tố hẻm xe hơi, diện tích nhỏ so với giá chào bán.
  • Đề xuất thời gian giao dịch nhanh chóng, thanh toán linh hoạt để tạo lợi thế cho người bán.

Kết luận

Mức giá 5,9 tỷ đồng hiện tại là cao so với mặt bằng chung tại Quận Bình Tân, nhưng có thể chấp nhận được nếu căn nhà thực sự mới, thiết kế hiện đại và vị trí đặc biệt thuận lợi. Người mua nên cân nhắc kỹ các yếu tố pháp lý, chất lượng nhà và so sánh kỹ với thị trường trước khi xuống tiền. Việc thương lượng để giảm giá sẽ giúp nâng cao hiệu quả đầu tư và giảm thiểu rủi ro.

Thông tin BĐS

- Nhà 3 tầng Btct, 4pn, ban công rộng chill ngày đêm
- Vị trí đẹp, xe hơi thông
- Di chuyển trung tâm thuận tiện
- Trường học, siêu thị chợ chỉ vài bước
- Shr, công chứng nhanh