Nhận định về mức giá thuê mặt bằng kinh doanh tại 85 Hùng Vương, Huế
Mức giá 25 triệu đồng/tháng cho mặt bằng 100 m² tại vị trí trung tâm Huế là tương đối cao. Tuy nhiên, mức giá này có thể được xem là hợp lý trong trường hợp mặt bằng sở hữu vị trí đắc địa trên tuyến đường Hùng Vương, gần Vincom Huế – trung tâm thương mại lớn, nơi tập trung đông dân cư và khách du lịch, tạo điều kiện thuận lợi cho các loại hình kinh doanh sầm uất như showroom, cửa hàng thời trang, mỹ phẩm, quán café, hay văn phòng đại diện.
Phân tích chi tiết và so sánh thị trường
| Tiêu chí | Thông tin mặt bằng 85 Hùng Vương | Mức giá tham khảo khu vực trung tâm Huế | Nhận xét | 
|---|---|---|---|
| Diện tích | 100 m² (7m ngang x 13m sâu), có tầng 2 để sinh hoạt | 80 – 120 m² | Diện tích phù hợp với đa dạng mô hình kinh doanh, có thể tận dụng tối đa không gian. | 
| Vị trí | Trung tâm, cách Vincom Huế 50m, tuyến đường đông đúc, nhiều khách du lịch | Đường Hùng Vương, Lê Lợi, Nguyễn Huệ (trung tâm Huế) | Vị trí vàng giúp tăng lưu lượng khách và khả năng thu hút khách hàng, tăng doanh thu. | 
| Giá thuê | 25 triệu/tháng (~250,000 VNĐ/m²/tháng) | 15 – 22 triệu/tháng cho mặt bằng tương đương (150,000 – 220,000 VNĐ/m²/tháng) | Giá thuê hiện tại cao hơn mức trung bình, cần thương lượng để phù hợp hơn với thị trường. | 
| Pháp lý | Đã có sổ, hướng Tây Bắc | Pháp lý đầy đủ là tiêu chuẩn bắt buộc | Điểm cộng về mặt pháp lý giúp giảm rủi ro khi thuê. | 
| Tiện ích bổ sung | Tầng 2 có thể sử dụng làm không gian sinh hoạt hoặc kho chứa | Không phải mặt bằng nào cũng có tầng phụ | Tăng giá trị sử dụng, có thể giảm chi phí thuê kho ngoài. | 
Lưu ý khi quyết định thuê mặt bằng
- Kiểm tra kỹ hợp đồng thuê về thời gian thuê, điều khoản gia hạn, chi phí phát sinh (phí quản lý, điện nước, vệ sinh,…).
- Xem xét tình trạng mặt bằng thực tế, khả năng sửa chữa cải tạo nếu cần thiết để phù hợp với mô hình kinh doanh.
- Đánh giá lưu lượng khách và mức độ phù hợp của vị trí đối với loại hình kinh doanh dự định khai thác.
- Thương lượng điều kiện thanh toán và ưu đãi (ví dụ giảm giá thuê trong tháng đầu, miễn phí một số tháng thuê,…).
Đề xuất mức giá hợp lý và chiến lược thương lượng
Dựa trên mặt bằng hiện tại và mức giá tham khảo thị trường, bạn có thể đề xuất mức giá thuê khoảng 18 – 20 triệu đồng/tháng. Mức giá này vẫn đảm bảo chủ nhà có lợi nhuận tốt trong khi bạn giảm bớt áp lực chi phí thuê.
Chiến lược thương lượng:
- Đưa ra các dẫn chứng về mức giá thuê các mặt bằng tương tự trong khu vực để minh chứng cho đề xuất giá.
- Nêu rõ cam kết thuê lâu dài, thanh toán ổn định để tạo sự yên tâm cho chủ nhà.
- Đề nghị ưu tiên điều khoản gia hạn hợp đồng và giảm giá thuê trong các tháng đầu để giảm rủi ro kinh doanh.
- Thương lượng thêm các chi phí phát sinh hoặc hỗ trợ sửa chữa nếu mặt bằng cần cải tạo để phù hợp kinh doanh.



 
    
	 
				 
				