Check giá "NHÀ MỚI 2 TẦNG NGAY LÊ VĂN QUỚI- TRƯƠNG PHƯỚC PHAN 45m2 CHỈ HƠN 4TỶ"

Giá: 4,65 tỷ 45 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Bình Tân

  • Tổng số tầng

    2

  • Tình trạng nội thất

    Nội thất cao cấp

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Giá/m²

    103,33 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    2 phòng

  • Diện tích đất

    45 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Bình Trị Đông

  • Chiều ngang

    4 m

Đường Trương Phước Phan, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, Tp Hồ Chí Minh

13/09/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 4,65 tỷ cho nhà 2 tầng, diện tích 45m² tại quận Bình Tân

Mức giá 4,65 tỷ đồng tương đương 103,33 triệu đồng/m² cho một căn nhà 2 tầng, 2 phòng ngủ, 2 nhà vệ sinh, nội thất cao cấp tại Bình Tân là mức giá khá cao so với mặt bằng chung hiện nay tại khu vực này. Tuy nhiên, mức giá này có thể được coi là hợp lý trong trường hợp căn nhà có vị trí hẻm xe hơi thuận tiện, pháp lý rõ ràng (đã có sổ hồng), và nội thất cao cấp, mới ở ngay.

Phân tích chi tiết giá so với thị trường xung quanh

Tiêu chí Giá tham khảo tại Bình Tân (triệu đồng/m²) Đặc điểm
Nhà hẻm xe hơi, nội thất cơ bản 70 – 85 Nhà 1-2 tầng, chưa trang bị nội thất cao cấp
Nhà hẻm xe hơi, nội thất cao cấp, mới xây 90 – 105 Nhà mới, 2 phòng ngủ, 2wc, hẻm xe hơi thuận tiện
Nhà mặt tiền hoặc vị trí đắc địa 110 – 130 Giá cao hơn do mặt tiền, vị trí trung tâm

So với các mức giá trên, giá 103,33 triệu/m² cho căn nhà này nằm ở ngưỡng cao của phân khúc nhà hẻm xe hơi, nội thất cao cấp tại Bình Tân.

Lưu ý khi quyết định xuống tiền

  • Xác minh kỹ càng pháp lý: Đã có sổ hồng là điểm cộng lớn, tuy nhiên cần kiểm tra giấy tờ liên quan, quy hoạch, và tình trạng tranh chấp (nếu có).
  • Khảo sát hẻm: Hẻm xe hơi thuận tiện là ưu điểm, nhưng cần kiểm tra độ rộng, tình trạng hẻm, khả năng lưu thông xe cấp cứu, cứu hỏa.
  • Đánh giá nội thất: Nội thất cao cấp giúp tiết kiệm chi phí đầu tư sau mua, kiểm tra thực tế mức độ mới và chất lượng.
  • So sánh với các căn tương tự trong khu vực để đảm bảo không bị mua giá cao hơn thị trường quá nhiều.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng với chủ nhà

Dựa trên phân tích thị trường và đặc điểm căn nhà, mức giá hợp lý nên dao động khoảng 4,2 – 4,4 tỷ đồng (tương đương 93 – 98 triệu/m²). Mức giá này phản ánh sự cân bằng giữa vị trí, hẻm xe hơi, nội thất cao cấp và thực tế giá thị trường.

Để thuyết phục chủ nhà giảm giá, bạn có thể:

  • Chỉ ra các căn tương tự trong khu vực với giá thấp hơn hoặc tương đương nhưng có diện tích lớn hơn hoặc vị trí tốt hơn.
  • Nêu rõ bạn đã khảo sát nhiều lựa chọn và căn nhà này có thể đàm phán để phù hợp hơn với ngân sách.
  • Đề cập đến các chi phí phát sinh sau mua như sửa chữa, thuế phí,… để làm cơ sở thương lượng.
  • Tỏ ra thiện chí mua nhanh nếu chủ nhà đồng ý mức giá hợp lý.

Thông tin BĐS

- Ngay trường Lý Thường Kiệt, nhà mới ở ngay
- 2pn, 2wc
- Full nội thất
- shr