Check giá "Ra mắt siêu phẩm Downtown 70 tầng .Tòa tháp cao thứ 2 Việt Nam. Biểu tượng mới giữa lòng Đà Nẵng."

Giá: 10 tỷ 50 m²

  • Mức giá

    10 tỷ

  • Diện tích

    50 m²

  • Pháp lý

    Sổ đỏ/ Sổ hồng

Da Nang Downtown, Phố Phan Đăng Lưu, Phường Hòa Cường Bắc, Hải Châu, Đà Nẵng

16/09/2025

Liên hệ tin tại Batdongsan.com.vn

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 10 tỷ cho căn hộ 50 m² tại Da Nang Downtown, Phường Hòa Cường Bắc, Hải Châu, Đà Nẵng

Mức giá 10 tỷ đồng cho căn hộ 50 m² tương đương 200 triệu đồng/m². Đây là mức giá rất cao so với mặt bằng chung các dự án căn hộ tại trung tâm Đà Nẵng hiện nay, kể cả các dự án cao cấp. Tuy nhiên, xét về vị trí và quy mô dự án, mức giá này có thể có sự hợp lý trong một số trường hợp đặc biệt.

Phân tích chi tiết và so sánh với thị trường

Tiêu chí Thông tin dự án Giá thị trường tham khảo tại trung tâm Đà Nẵng (2024)
Vị trí Phan Đăng Lưu, Hòa Cường Bắc, Hải Châu – trung tâm Đà Nẵng, khu vực phát triển sầm uất Trung tâm Hải Châu, gần biển, giao thông thuận lợi
Quy mô và tiện ích Tòa tháp cao thứ 2 Việt Nam, 70 tầng, 5 tầng hầm, trung tâm thương mại, gym, spa, sky bar, nhà hàng cao cấp, phòng họp, rạp chiếu phim, bãi đỗ xe lớn. Thông thường các dự án cao tầng có tiện ích cơ bản hoặc trung cấp, không có quy mô và tiện ích đa dạng như trên.
Diện tích căn hộ 50 m² 35-70 m² đối với căn hộ trung tâm, phổ biến 50-60 m²
Giá bán 200 triệu đồng/m² (10 tỷ cho 50 m²) 25-40 triệu đồng/m² đối với căn hộ cao cấp trung tâm; 40-70 triệu đồng/m² đối với căn hộ siêu sang hoặc tòa tháp cao tầng có tiện ích đặc biệt

Nhận xét về mức giá

Mức giá 200 triệu đồng/m² vượt xa mặt bằng thị trường căn hộ cao cấp tại Đà Nẵng. Tuy nhiên, nếu đây là căn hộ loại siêu sang tại tầng cao hoặc tầng kỹ thuật đặc biệt của tòa tháp cao thứ 2 Việt Nam, kèm theo các tiện ích đẳng cấp như Sky Bar, nhà hàng cao cấp, trung tâm thương mại trong tòa nhà, thì mức giá này có thể chấp nhận được với phân khúc khách hàng thượng lưu.

Nếu căn hộ thuộc khu căn hộ siêu sang tầng 68-69 hoặc căn hộ có tầm nhìn panorama, giá 10 tỷ là hợp lý. Ngược lại, nếu căn hộ thuộc tầng thấp hoặc không có tiện ích đặc biệt, mức giá này là quá cao và không nên xuống tiền ngay.

Những lưu ý khi quyết định xuống tiền

  • Kiểm tra kỹ pháp lý: Sổ đỏ/sổ hồng rõ ràng, không tranh chấp, thời hạn sử dụng đất.
  • Xác nhận chính xác tầng và vị trí căn hộ trong tòa nhà.
  • Kiểm tra tiện ích đi kèm, dịch vụ quản lý tòa nhà, phí dịch vụ, an ninh.
  • Đánh giá tiềm năng tăng giá và khả năng thanh khoản của căn hộ.
  • So sánh với các căn hộ tương đương trong cùng tòa nhà hoặc khu vực để định giá hợp lý.

Đề xuất giá hợp lý và cách thuyết phục chủ nhà

Dựa trên phân tích, mức giá hợp lý cho căn hộ 50 m² loại thường tại trung tâm Đà Nẵng dao động từ 2,5 – 4 tỷ đồng (tương đương 50-80 triệu đồng/m²). Đối với căn hộ siêu sang tầng cao, giá có thể lên đến 6-8 tỷ đồng.

Nếu căn hộ không thuộc loại siêu sang hoặc tầng cao nhất, đề xuất mức giá khoảng 4 tỷ là hợp lý và có cơ sở thuyết phục chủ nhà bằng cách:

  • Trình bày so sánh giá thị trường các căn hộ tương tự tại trung tâm Đà Nẵng.
  • Nhấn mạnh yếu tố thanh khoản: giá quá cao sẽ khó bán, lâu bán.
  • Đề nghị thương lượng để chủ nhà có thể nhanh chóng giao dịch thành công, tránh thời gian chờ đợi kéo dài.
  • Thể hiện thiện chí mua nhanh, thanh toán sớm nếu đạt giá hợp lý.

Thông tin BĐS

Thông tin tổng quan Tòa tháp cao thứ 2 Việt Nam Đà Nẵng
Diện tích khu đất: 6.429 m
Quy mô: 05 tầng hầm + 70 tầng nổi
Số lượng căn hộ: 506 căn
Số lượng phòng lưu trú: 396 phòng

Công năng chi tiết theo tầng

Khối hầm (B1 B5):
B2 B5: Bãi đỗ xe & khu kỹ thuật
B1: Bãi đỗ xe, phòng kỹ thuật, kho rác & chất thải, bể tự hoại, bể tách mỡ, phòng máy phát điện, phòng giặt ủi (công suất ~500kg/ngày)

Khối đế (Tầng 1 10):
T1 T3: Trung tâm thương mại
T4: Khu trưng bày, hội nghị, gym, spa, mua sắm
T5: Hội nghị & rạp chiếu phim
T6 T10: Nhà hàng ẩm thực cao cấp, phòng tập yoga

Khối căn hộ & thương mại (Tầng 11 42):
T11 T22: 264 căn hộ (22 căn/tầng)
T23: Nhà hàng ẩm thực cao cấp
T24 T27: Trung tâm mua sắm
T28 T42: 240 căn hộ (16 căn/tầng)

Khối lưu trú & giải trí (Tầng 43 67):
T43 & T67: 28 phòng lưu trú (14 phòng/tầng) + Sky Bar
T44 T66: 368 phòng lưu trú (16 phòng/tầng)

Khối căn hộ siêu sang (Tầng 68 69):
02 căn hộ (01 căn/tầng)

Tầng kỹ thuật (tum mái):
Bể nước & khu kỹ thuật
Liên hệ để được tư vấn cụ thể.