Nhận định mức giá
Giá chào 36 tỷ đồng cho nhà mặt phố Đào Tấn diện tích 43 m², 7 tầng thang máy, mặt tiền 4m là mức giá cao nhưng có thể hợp lý trong một số trường hợp. Với giá trên, đơn giá đạt khoảng 837 triệu/m², thuộc nhóm cao nhất tại khu vực Quận Ba Đình nói riêng và Hà Nội nói chung.
Đây là nhà mặt phố trung tâm Ba Đình, khu vực đắc địa, giao thông thuận tiện, gần các trụ sở hành chính, văn phòng lớn, nhiều tiện ích dịch vụ và có tiềm năng khai thác kinh doanh cao. Thiết kế 7 tầng có thang máy, 4 phòng ngủ lớn khép kín cùng nhiều phòng vệ sinh, phù hợp cho cả mục đích vừa ở vừa kinh doanh hoặc cho thuê văn phòng, khách sạn mini.
Phân tích chi tiết mức giá
| Tiêu chí | Thông tin BĐS phân tích | So sánh thị trường khu vực Ba Đình | Nhận xét |
|---|---|---|---|
| Diện tích đất | 43 m² | Nhà phố trung tâm Ba Đình thường từ 30-50 m² | Diện tích phù hợp với phân khúc nhà phố mặt tiền. |
| Tổng diện tích sử dụng | 300 m² (7 tầng x ~43 m²/tầng) | Nhà mặt phố 5-7 tầng có diện tích sử dụng từ 200-350 m² | Diện tích sử dụng lớn, phù hợp cho kinh doanh hoặc văn phòng. |
| Giá/m² đất | 36 tỷ / 43 m² = 837 triệu/m² | Giá trung bình khu vực Ba Đình cho nhà mặt phố khoảng 600-900 triệu/m² | Giá chào nằm trong ngưỡng cao của thị trường. |
| Thiết kế, tiện ích | 7 tầng có thang máy, 4 phòng ngủ khép kín, 6 phòng vệ sinh, tầng kinh doanh thông sàn | Nhà mới xây hoặc cải tạo thang máy, thiết kế hiện đại thường được định giá cao hơn | Thiết kế phù hợp khai thác đa dạng, tăng giá trị sử dụng và cho thuê. |
| Pháp lý | Đã có sổ đỏ | Pháp lý rõ ràng giúp giảm thiểu rủi ro đầu tư | Yếu tố tích cực thúc đẩy quyết định mua. |
Lưu ý khi xuống tiền
- Kiểm tra kỹ pháp lý, đảm bảo không tranh chấp, quy hoạch xung quanh không ảnh hưởng đến giá trị.
- Đánh giá hiện trạng công trình, chất lượng xây dựng và hệ thống thang máy vận hành ổn định.
- Phân tích tiềm năng khai thác kinh doanh, cho thuê để tính toán hiệu quả đầu tư.
- Xem xét khả năng thương lượng giá do giá hiện tại khá cao so với mặt bằng chung.
Đề xuất giá hợp lý và cách thương lượng
Dựa trên so sánh thực tế, mức giá hợp lý hơn có thể nằm trong khoảng từ 32 – 34 tỷ đồng. Đây là mức giá vẫn đảm bảo lợi ích cho người bán và phù hợp hơn với mặt bằng chung khu vực, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho người mua đầu tư.
Cách thuyết phục chủ nhà:
- Trình bày các căn nhà tương tự đã giao dịch thành công với giá thấp hơn để làm cơ sở so sánh.
- Nhấn mạnh các điểm cần sửa chữa hoặc nâng cấp (nếu có) để giảm giá trị hiện tại.
- Đưa ra phương án thanh toán nhanh hoặc thanh toán một phần ngay để tạo động lực cho chủ nhà giảm giá.
- Khéo léo đề nghị thương lượng dựa trên rủi ro thị trường và tính thanh khoản của bất động sản.



