Nhận định về mức giá 7,65 tỷ cho nhà 3 tầng tại đường Cao Văn Ngọc, Quận Tân Phú
Mức giá 7,65 tỷ cho căn nhà diện tích 56 m² (4x16m), tương đương 136,61 triệu/m², tại vị trí góc 2 mặt tiền không lộ giới trên đường Cao Văn Ngọc, Quận Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh là mức giá khá cao so với mặt bằng chung khu vực. Tuy nhiên, điều này có thể hợp lý trong trường hợp căn nhà có nhiều điểm cộng như:
- Vị trí góc 2 mặt tiền, không bị lộ giới, thuận tiện kinh doanh đa ngành nghề.
- Gần chợ, trường học, UBND, trung tâm thương mại, tiện ích đầy đủ.
- Pháp lý rõ ràng, sổ hồng chính chủ, có thể công chứng sang tên ngay.
- Kết cấu 3 tầng, 4 phòng ngủ, hoàn thiện cơ bản, hẻm xe hơi thuận tiện đi lại.
Nếu xét về mặt giá trị kinh doanh hoặc đầu tư cho thuê, vị trí góc và mặt tiền là điểm cộng lớn, giúp tăng giá trị sử dụng và khai thác tài sản. Tuy nhiên, nếu chỉ mua để ở, mức giá trên có thể vẫn cao hơn so với những căn nhà tương tự xung quanh nhưng không có vị trí góc hoặc mặt tiền 2 mặt.
Phân tích so sánh giá bất động sản cùng khu vực
| Vị trí | Diện tích (m²) | Giá (tỷ đồng) | Giá/m² (triệu đồng/m²) | Đặc điểm |
|---|---|---|---|---|
| Cao Văn Ngọc, Quận Tân Phú (nhà góc 2 mặt tiền) | 56 | 7,65 | 136,61 | 3 tầng, 4PN, hẻm xe hơi, hoàn thiện cơ bản |
| Cao Văn Ngọc, Quận Tân Phú (nhà mặt tiền đơn) | 60 | 6,6 | 110 | 3 tầng, 4PN, gần chợ, pháp lý rõ ràng |
| Việt Âu Cơ, Quận Tân Phú | 55 | 6,0 | 109 | Nhà xây mới 2 tầng, đường hẻm lớn, tiện ích đầy đủ |
| Cao Văn Ngọc, Quận Tân Phú (nhà trong hẻm nhỏ) | 50 | 4,75 | 95 | 2 tầng, cần sửa chữa, pháp lý chuẩn |
Nhận xét và đề xuất
Mức giá 7,65 tỷ có thể là mức giá “chốt” cho nhà góc 2 mặt tiền tại khu vực này, nhưng xét về giá thị trường, giá này đang cao hơn 20-25% so với nhà mặt tiền đơn hoặc nhà cùng khu vực. Nếu bạn muốn xuống tiền, cần lưu ý một số điểm sau:
- Xác minh kỹ pháp lý, đặc biệt về giấy phép xây dựng, quy hoạch khu vực và hẻm xe hơi có đúng theo mô tả không.
- Kiểm tra kỹ hiện trạng nhà, chất lượng xây dựng, nội thất hoàn thiện cơ bản, chi phí đầu tư nâng cấp thêm nếu cần.
- Đánh giá khả năng khai thác kinh doanh hoặc cho thuê từ vị trí mặt tiền góc 2 mặt để tính toán lợi nhuận.
- Thẩm định giá thị trường thực tế bằng cách khảo sát thêm các căn tương tự trong khu vực.
Về đề xuất giá hợp lý, bạn có thể thương lượng mức giá xuống khoảng 6,6 – 6,8 tỷ đồng tương đương 118 – 122 triệu/m², đây là mức giá sát với giá thị trường khu vực cho nhà mặt tiền nhưng vẫn thể hiện sự ưu tiên cho vị trí góc 2 mặt tiền. Để thuyết phục chủ nhà đồng ý mức giá này, bạn có thể:
- Trình bày các dữ liệu so sánh giá thực tế từ các căn cùng khu vực và loại hình.
- Làm rõ các rủi ro về pháp lý và chi phí cải tạo nếu căn nhà chưa thực sự hoàn thiện.
- Đề cập nhu cầu mua nhanh, thanh khoản tốt để chủ nhà có thể cân nhắc giảm giá.
- Đưa ra cam kết công chứng, thanh toán nhanh, giúp chủ nhà giảm bớt thủ tục và thời gian giao dịch.



