Nhận định về mức giá cho thuê mặt bằng kinh doanh tại đường Lê Trọng Tấn, Quận Tân Phú, TP. HCM
Giá đề xuất: 120 triệu đồng/tháng cho diện tích 12x40m (tương đương 480 m²) có gác lửng 200 m², tổng khoảng 680 m² sử dụng.
Dựa trên thông tin vị trí mặt tiền đường Lê Trọng Tấn, quận Tân Phú – một khu vực có mật độ dân cư cao, gần các điểm trọng yếu như Siêu thị Aeon, Trường Đại học Công Thương, vị trí này có tiềm năng kinh doanh tốt, đặc biệt cho các mô hình như showroom, siêu thị mini, quán cafe, khu vui chơi giải trí,…
Phân tích mức giá cho thuê so với thị trường
| Vị trí | Diện tích (m²) | Giá thuê (triệu đồng/tháng) | Giá thuê/m² (nghìn đồng/m²/tháng) | Loại hình mặt bằng | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|
| Lê Trọng Tấn, Tân Phú (bài toán) | 680 (480 + 200 gác lửng) | 120 | ~176 | Mặt bằng kinh doanh mặt tiền | Vị trí kinh doanh sầm uất, gần Aeon, ĐH Công Thương |
| Trường Chinh, Tân Bình (tham khảo) | 500 | 80 | 160 | Mặt bằng kinh doanh mặt tiền | Vị trí trung tâm, đông dân cư |
| Phan Văn Trị, Gò Vấp (tham khảo) | 450 | 70 | 155 | Mặt bằng kinh doanh mặt tiền | Gần khu dân cư, giao thông thuận lợi |
| Bình Long, Tân Phú (tham khảo) | 600 | 90 | 150 | Mặt bằng kinh doanh mặt tiền | Đường lớn, khu đông dân |
Nhận xét về giá thuê
Mức giá 120 triệu đồng/tháng tương đương ~176 nghìn đồng/m²/tháng là mức giá cao hơn so với các mặt bằng kinh doanh tương đương trong khu vực Tân Phú và các quận lân cận, thường dao động từ 150 – 160 nghìn đồng/m²/tháng.
Điều này có thể chấp nhận được nếu mặt bằng có các điểm cộng như:
- Vị trí cực kỳ đắc địa, mặt tiền rộng, lưu lượng người qua lại rất lớn.
- Có sẵn gác lửng lớn giúp tăng diện tích sử dụng thực tế.
- Pháp lý rõ ràng, đã có sổ, thuận tiện cho việc ký hợp đồng dài hạn.
- Cơ sở hạ tầng tốt, có thể kinh doanh đa dạng mô hình.
Nếu không có những điểm cộng nổi bật trên, giá thuê này có thể chưa hợp lý và có thể thương lượng giảm khoảng 10-15% để phù hợp với mặt bằng khu vực.
Những lưu ý khi muốn xuống tiền thuê mặt bằng này
- Xác thực pháp lý chi tiết: kiểm tra sổ đỏ, giấy phép sử dụng kinh doanh mặt bằng.
- Đánh giá kỹ về hiện trạng mặt bằng, hệ thống điện nước, an ninh khu vực.
- Xem xét điều khoản hợp đồng thuê, thời gian thuê, quyền ưu tiên gia hạn, chi phí phát sinh (phí dịch vụ, bảo trì,…).
- Khảo sát lưu lượng khách hàng qua lại thực tế, khả năng tiếp cận của khách hàng mục tiêu với ngành nghề kinh doanh dự kiến.
- Đàm phán giá thuê dựa trên tổng thể giá thị trường, thời gian thuê và tiềm năng sinh lời của mặt bằng.
Đề xuất mức giá hợp lý và chiến thuật thương lượng
Dựa trên phân tích, mức giá 100 – 110 triệu đồng/tháng (tương đương 147.000 – 162.000 đồng/m²/tháng) sẽ hợp lý hơn trong trường hợp mặt bằng không có những ưu điểm vượt trội đặc biệt như vị trí quá đắc địa hoặc cơ sở vật chất cao cấp.
Chiến thuật thương lượng:
- Đưa ra các dữ liệu tham khảo thị trường và các mặt bằng tương đương quanh khu vực để thuyết phục chủ nhà.
- Đề xuất hợp đồng thuê dài hạn (từ 2 năm trở lên) để nhận được ưu đãi giá.
- Xin chủ nhà giảm giá hoặc miễn phí một vài tháng đầu để hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu.
- Tập trung nhấn mạnh khả năng thanh toán ổn định và thiện chí hợp tác lâu dài.
Kết luận
Mức giá 120 triệu đồng/tháng là khá cao so với mặt bằng chung thị trường tại khu vực Tân Phú. Nếu mặt bằng có ưu thế vượt trội về vị trí và cơ sở vật chất, mức giá này có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, nếu không có các điểm cộng đặc biệt, bạn nên thương lượng giảm giá xuống còn khoảng 100-110 triệu đồng/tháng để đảm bảo hiệu quả kinh doanh và tránh rủi ro tài chính.
Quan trọng nhất, trước khi quyết định thuê, cần kiểm tra kỹ pháp lý và hiện trạng mặt bằng, đồng thời chuẩn bị chiến lược đàm phán hợp lý để có được mức giá tốt nhất.



