Nhận định về mức giá 125 tỷ đồng cho căn nhà mặt phố tại Quận 7
Mức giá 125 tỷ đồng cho căn nhà mặt phố diện tích đất 355 m², diện tích sàn sử dụng 1948 m² tại đường số 53, Phường Tân Quy, Quận 7, Tp Hồ Chí Minh là khá cao. Tuy nhiên, xét về vị trí, quy mô và hợp đồng thuê khoán hiện tại 420 triệu/tháng, mức giá này có thể xem xét là hợp lý trong trường hợp chủ đầu tư ưu tiên mua tài sản có dòng tiền thuê ổn định lâu dài và tiềm năng phát triển khu vực Quận 7.
Phân tích chi tiết và so sánh thị trường
| Tiêu chí | Bất động sản đang xét | Bất động sản tương tự tại Quận 7 |
|---|---|---|
| Diện tích đất (m²) | 355 | 300 – 400 |
| Diện tích sử dụng sàn (m²) | 1,948 | 1,500 – 2,000 |
| Giá bán (tỷ đồng) | 125 | 80 – 110 |
| Giá/m² đất (triệu đồng) | 352,11 | 220 – 300 |
| Hợp đồng thuê khoán (triệu đồng/tháng) | 420 | 250 – 400 |
| Quy mô công trình | Hầm + 7 tầng, 100 phòng CHDV | 5 – 7 tầng, 50 – 120 phòng |
| Pháp lý | Đã có sổ, cá nhân | Đã có sổ, cá nhân hoặc công ty |
Nhận xét chi tiết
Giá đất bình quân tại Quận 7 hiện nay dao động khoảng 220-300 triệu/m² tùy vị trí chính xác và mặt tiền. Mức giá 352 triệu/m² ở đây cao hơn đáng kể, phản ánh giá trị công trình xây dựng lớn, hầm và 7 tầng, cùng 100 phòng căn hộ dịch vụ cho thuê. Ngoài ra, hợp đồng thuê khoán có giá trị 420 triệu/tháng tương ứng thu nhập khoảng 5 tỷ đồng/năm, tỷ suất sinh lời trước thuế gần 4% so với giá bán.
Điều này cho thấy mức giá 125 tỷ đồng chỉ hợp lý nếu người mua ưu tiên dòng tiền thuê ổn định và giữ tài sản lâu dài, hoặc kỳ vọng tăng giá trong tương lai gần tại khu vực.
Những lưu ý quan trọng khi quyết định xuống tiền
- Kiểm tra kỹ hợp đồng thuê khoán về thời hạn, điều kiện thanh toán và khả năng gia hạn.
- Đánh giá kỹ pháp lý, giấy tờ liên quan, tránh rủi ro tranh chấp hay quy hoạch.
- Kiểm tra hiện trạng công trình, chi phí bảo trì, sửa chữa và thuế, phí liên quan.
- Đánh giá khả năng tăng giá trị tài sản trong bối cảnh phát triển hạ tầng, quy hoạch Quận 7.
- Xem xét dòng tiền thực tế từ hoạt động căn hộ dịch vụ, tính thanh khoản của tài sản.
Đề xuất giá hợp lý và cách thương lượng
Dựa trên phân tích và so sánh thị trường, mức giá hợp lý hơn có thể rơi vào khoảng 100 – 110 tỷ đồng. Đây là mức giá phù hợp với giá đất trung bình và giá trị khai thác thực tế của tài sản trong thời điểm hiện tại.
Để thuyết phục chủ bất động sản đồng ý mức giá này, bạn có thể:
- Trình bày phân tích chi tiết về giá thị trường và dòng tiền thực tế.
- Nêu rõ các rủi ro tiềm ẩn và chi phí bảo trì tương lai mà người mua phải gánh chịu.
- Đề nghị thanh toán nhanh, thủ tục rõ ràng để tăng sự hấp dẫn trong giao dịch.
- Đàm phán dựa trên hợp đồng thuê khoán hiện tại và khả năng gia hạn để cân đối giá trị.



