Nhận định về mức giá thuê mặt bằng kinh doanh tại Nguyễn Hữu Thọ, Quận 7
Mức giá 45 triệu đồng/tháng cho diện tích 176 m² tại vị trí mặt tiền đường Nguyễn Hữu Thọ, Quận 7 là mức giá khá cao so với mặt bằng chung nhưng có thể hợp lý trong một số trường hợp nhất định.
Đường Nguyễn Hữu Thọ là tuyến đường lớn, kết nối khu vực sầm uất và tập trung nhiều trung tâm thương mại, đặc biệt là gần Lotte Mart Quận 7 – một địa điểm thu hút lượng lớn khách hàng. Vì vậy, mặt bằng có vị trí mặt tiền, diện tích rộng, thiết kế trệt suốt có lửng với 2 phòng và WC riêng phù hợp khai thác đa dạng loại hình kinh doanh như quán ăn, café, showroom, kho hàng,…
Phân tích chi tiết so sánh giá cho thuê mặt bằng kinh doanh tại Quận 7
| Địa điểm | Diện tích (m²) | Giá thuê (triệu đồng/tháng) | Giá thuê/m² (nghìn đồng/m²/tháng) | Loại mặt bằng | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|
| Nguyễn Hữu Thọ (gần Lotte Q7) | 176 | 45 | 255 | Mặt tiền kinh doanh, trệt + lửng | Vị trí đẹp, sầm uất, đa năng |
| Nguyễn Thị Thập (Trung tâm Q7) | 150 | 30 | 200 | Mặt bằng kinh doanh | Gần Vincom, khu dân cư đông đúc |
| Phạm Hữu Lầu (Q7) | 180 | 28 | 155 | Mặt bằng kinh doanh | Vị trí phụ, ít sầm uất hơn |
| Đường số 7, Phú Mỹ Hưng | 170 | 40 | 235 | Mặt bằng kinh doanh | Khu đô thị cao cấp, nhiều tiện ích |
Nhận xét và lời khuyên khi quyết định thuê
– Giá thuê 45 triệu đồng/tháng tương đương khoảng 255 nghìn đồng/m²/tháng là mức giá cao, gần ngang với các khu vực trung tâm Phú Mỹ Hưng hoặc mặt tiền đường lớn sầm uất.
– Nếu bạn có kế hoạch kinh doanh mô hình cần mặt tiền lớn, lượng khách ổn định, ví dụ như quán ăn, showroom, cửa hàng thời trang thì mức giá này có thể chấp nhận được vì vị trí đắc địa giúp tăng doanh thu.
– Tuy nhiên, nếu ngân sách giới hạn hoặc mô hình kinh doanh không tận dụng được tối đa lượng khách qua lại thì nên cân nhắc lựa chọn mặt bằng có giá thuê thấp hơn hoặc diện tích nhỏ hơn để giảm chi phí cố định.
– Cần kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý (đã có sổ), điều kiện hợp đồng thuê (thời gian thuê, điều kiện sửa chữa, tăng giá, đặt cọc…), chi phí phát sinh (phí dịch vụ, điện nước, thuế) để tránh rủi ro.
Đề xuất mức giá hợp lý và chiến lược thương lượng
– Dựa trên thị trường hiện tại tại Quận 7, mức giá hợp lý cho mặt bằng có đặc điểm tương tự nên dao động từ 30 – 35 triệu đồng/tháng, tương đương 170 – 200 nghìn đồng/m²/tháng.
– Để thuyết phục chủ nhà đồng ý mức giá này, bạn có thể:
- Đưa ra cam kết thuê lâu dài (tối thiểu 2 năm) giúp chủ nhà yên tâm về nguồn thu ổn định.
- Chứng minh khả năng thanh toán đúng hạn và không gây hư hại mặt bằng.
- Đề xuất thanh toán trước 3 tháng hoặc trả trước 6 tháng để chủ nhà có nguồn vốn.
- Đề nghị chủ nhà hỗ trợ một phần chi phí sửa chữa mặt bằng nếu cần thiết.
Nếu chủ nhà không đồng ý giảm giá, bạn nên cân nhắc kỹ về lợi ích kinh doanh thu được so với chi phí thuê để tránh rủi ro tài chính.


