Check giá "HXT 6M – KHÔNG LG – 56.4M2 – 3 TẦNG – ĐÚC BTCT – H.CÔNG – GIÁP Q.10"

Giá: 4,1 tỷ 42.2 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Tân Bình

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Giá/m²

    97,16 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    3 phòng

  • Diện tích đất

    42.2 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường 9

Đường Âu Cơ, Phường 9, Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh

03/10/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định mức giá

Giá 4,1 tỷ đồng cho căn nhà 42,2 m² tại đường Âu Cơ, Phường 9, Quận Tân Bình tương đương khoảng 97,16 triệu/m² là mức giá khá cao so với mặt bằng chung khu vực nhà ngõ, hẻm xe hơi. Tuy nhiên, nếu xét đến các yếu tố như vị trí trung tâm Tân Bình, kết cấu nhà đúc BTCT kiên cố, hoàn công đầy đủ, thiết kế 3 phòng ngủ, 3 phòng vệ sinh cùng khả năng cho thuê 13 triệu/tháng thì mức giá này có thể chấp nhận được trong một số trường hợp.

Phân tích chi tiết

Để đánh giá mức giá hợp lý, cần so sánh với các căn nhà tương tự trong khu vực:

Tiêu chí Căn nhà tại Đường Âu Cơ (mẫu) Căn nhà tương tự 1 (Quận Tân Bình) Căn nhà tương tự 2 (Quận Tân Bình)
Diện tích đất (m²) 42,2 40 45
Giá chào bán (tỷ đồng) 4,1 3,6 4,3
Giá/m² (triệu đồng) 97,16 90 95,5
Loại hình Nhà ngõ, hẻm xe hơi Nhà ngõ, hẻm xe hơi Nhà ngõ, hẻm xe hơi
Kết cấu 1 trệt 2 lầu, BTCT, hoàn công 1 trệt 2 lầu, BTCT, hoàn công 1 trệt 2 lầu, BTCT, hoàn công
Số phòng ngủ 3 3 3
Tiện ích đi kèm Cho thuê 13 triệu/tháng Cho thuê 11 triệu/tháng Không cho thuê

Nhận xét và lưu ý khi xuống tiền

Mức giá 4,1 tỷ đồng là hợp lý nếu người mua đánh giá cao vị trí đường Âu Cơ thuận tiện di chuyển, kết cấu nhà chắc chắn, và khả năng cho thuê ổn định tạo ra dòng tiền đều đặn.

Người mua cần lưu ý kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý đã có sổ hồng, xác minh quy hoạch khu vực để tránh rủi ro lộ giới hoặc quy hoạch ảnh hưởng đến giá trị bất động sản.

Kiểm tra chi tiết hiện trạng nhà, tình trạng hoàn công, chất lượng xây dựng để tránh phát sinh chi phí sửa chữa sau khi mua.

Cần xem xét kỹ hợp đồng cho thuê hiện tại (nếu có) để đảm bảo quyền lợi và dòng tiền thu nhập ổn định nếu có kế hoạch cho thuê tiếp.

Đề xuất giá và cách thương lượng

Với mức giá trung bình khu vực đang giao dịch khoảng 90 – 95 triệu/m², có thể đề xuất mức giá khoảng 3,9 tỷ đồng (khoảng 92,4 triệu/m²) để có lợi thế hơn, đồng thời vẫn đảm bảo tính cạnh tranh.

Để thuyết phục chủ nhà giảm giá, có thể đưa ra các luận điểm như:

  • Phân tích giá thị trường khu vực đang có xu hướng giảm nhẹ hoặc ổn định, không tăng đột biến.
  • Nhấn mạnh các chi phí phát sinh có thể có như sửa chữa nhỏ hoặc nâng cấp để phù hợp nhu cầu cá nhân.
  • Cam kết thanh toán nhanh, thủ tục rõ ràng giúp chủ nhà giảm thiểu rủi ro và chi phí giao dịch kéo dài.
  • Đề nghị xem xét hỗ trợ chi phí sang tên hoặc một phần chi phí phát sinh để tăng tính hấp dẫn.

Thông tin BĐS

-HXT né nhau 6m, không lộ giới, nở hậu.
-Kết cấu: 1 trệt 2 lầu sân thượng Đúc BTCT, hoàn công
Có 3PN 3WC, cho thuê 13TR