Nhận định về mức giá thuê mặt bằng kinh doanh tại Đường Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh
Giá thuê 22 triệu đồng/tháng cho diện tích 70 m² (5m x 14m) tại khu vực Bình Thạnh là mức giá cần được xem xét kỹ lưỡng trước khi quyết định thuê. Đây là mức giá thuộc phân khúc trung bình cao đối với mặt bằng kinh doanh tại các hẻm lớn khu vực này.
Phân tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến giá thuê
| Tiêu chí | Thông tin BĐS | Tham khảo thị trường khu vực Bình Thạnh | Nhận xét |
|---|---|---|---|
| Vị trí | Hẻm lớn, cách mặt tiền Ung Văn Khiêm 1 căn, thông ra Nguyễn Gia Trí (D2) | Mặt tiền đường lớn có giá thuê trung bình từ 30-40 triệu/tháng cho diện tích tương đương; hẻm nhỏ hơn thường khoảng 15-20 triệu/tháng. | Vị trí hẻm lớn, gần mặt tiền nên giá đề xuất 22 triệu là hợp lý nếu mặt bằng có lưu lượng người qua lại cao. |
| Diện tích và kết cấu | 70 m², 1 trệt 1 lầu, có thể tận dụng tối đa không gian kinh doanh | Mặt bằng 1 tầng trong hẻm thường có giá thuê từ 200.000 – 300.000 đồng/m²/tháng; | Giá thuê tương đương khoảng 314.000 đồng/m²/tháng, cao hơn mặt bằng hẻm thông thường do có 2 tầng, tăng hiệu quả sử dụng. |
| Tiện ích và ưu điểm | Hẻm rộng, không ngập úng, đông sinh viên và dân văn phòng, phù hợp salon tóc, nail, quán ăn | Những mặt bằng có đối tượng khách hàng ổn định và tiện lợi thường được giá thuê cao hơn 10-20% so với mặt bằng hẻm thông thường. | Ưu điểm này làm tăng giá trị mặt bằng, giá thuê 22 triệu tháng có thể chấp nhận nếu nhu cầu kinh doanh phù hợp. |
| Pháp lý | Đã có sổ đỏ rõ ràng | Pháp lý minh bạch là yếu tố cần thiết để đảm bảo an toàn khi thuê. | Điều này giúp giảm thiểu rủi ro, tạo điều kiện thương lượng giá tốt hơn. |
Đề xuất và lưu ý khi thương lượng thuê mặt bằng
Nếu bạn có ý định thuê mặt bằng này, hãy cân nhắc các điểm sau:
- Kiểm tra lưu lượng khách hàng thực tế tại vị trí để đảm bảo hiệu quả kinh doanh.
- Đánh giá xem 2 tầng mặt bằng có được phép sử dụng đồng thời cho mục đích kinh doanh hay chỉ tầng trệt mới phù hợp.
- Xem xét các chi phí phát sinh khác như phí dịch vụ, điện nước, quản lý hẻm, sửa chữa nếu có.
- Thương lượng mức giá khoảng 18-20 triệu đồng/tháng với chủ nhà, dựa trên giá thuê mặt bằng hẻm lớn trong khu vực thường dao động từ 200.000 – 285.000 đồng/m²/tháng.
- Đề nghị ký hợp đồng thuê tối thiểu 1 năm với điều khoản tăng giá rõ ràng nhằm đảm bảo quyền lợi dài hạn.
Cách thuyết phục chủ nhà đồng ý mức giá hợp lý hơn
Bạn có thể trình bày với chủ nhà dựa trên các luận điểm:
- Phân tích giá thuê mặt bằng trong hẻm lớn tại Bình Thạnh thường thấp hơn mặt tiền 20-40% do hạn chế về vị trí.
- Khẳng định mong muốn thuê lâu dài, tạo sự ổn định cho chủ nhà, giảm thời gian trống mặt bằng.
- Đề xuất thanh toán trước 3-6 tháng để tạo sự an tâm về tài chính cho bên cho thuê.
- Nhấn mạnh việc bạn sẽ chăm sóc mặt bằng tốt, không gây hư hại, giúp duy trì giá trị tài sản.
Kết luận
Mức giá 22 triệu đồng/tháng là hợp lý nếu mặt bằng có lưu lượng khách tốt, hai tầng đều được sử dụng, và bạn kinh doanh ngành nghề phù hợp. Tuy nhiên, nếu chưa chắc chắn về các yếu tố trên, bạn nên thương lượng giảm xuống mức 18-20 triệu đồng/tháng để đảm bảo hiệu quả đầu tư và giảm rủi ro tài chính.


