Nhận định về mức giá thuê mặt bằng kinh doanh tại Đường Nguyễn Trãi, Quận 5
Mức giá thuê 18 triệu đồng/tháng cho mặt bằng kinh doanh diện tích 45 m² tại vị trí mặt tiền đường Nguyễn Trãi, Quận 5 là có phần cao so với mặt bằng chung hiện nay. Tuy nhiên, mức giá này có thể được coi là hợp lý trong trường hợp mặt bằng có vị trí cực kỳ đắc địa, mặt tiền rộng rãi, cơ sở vật chất hoàn thiện, và phù hợp với loại hình kinh doanh cần thiết.
Phân tích chi tiết mức giá và vị trí
| Tiêu chí | Thông tin mặt bằng Nguyễn Trãi | Giá thuê tham khảo khu vực Quận 5 (m²/tháng) | Giá thuê tham khảo (Tổng/Tháng) | Nhận xét |
|---|---|---|---|---|
| Diện tích | 45 m² (3m x 15m) | 150.000 – 350.000 VND/m² | 6.750.000 – 15.750.000 VND | Giá thuê tham khảo dao động tùy vị trí và tiện ích |
| Vị trí | Mặt tiền đường Nguyễn Trãi, P.8, Quận 5 | Nằm trong khu vực trung tâm kinh doanh, giao thương sầm uất | Giá có thể cao hơn bình thường do vị trí đắc địa | Vị trí mặt tiền giúp tăng giá trị kinh doanh, thích hợp cửa hàng, văn phòng |
| Cơ sở vật chất | 1 trệt, 1 lửng, 1 phòng ngủ, 2 WC, hoàn thiện cơ bản | Không áp dụng | Không áp dụng | Hoàn thiện cơ bản giúp tiết kiệm chi phí sửa chữa, tăng tính tiện lợi |
| Giấy tờ pháp lý | Đã có sổ | Không áp dụng | Không áp dụng | Đảm bảo tính pháp lý, giảm rủi ro cho người thuê |
So sánh với các mặt bằng tương tự trong khu vực
Dưới đây là bảng so sánh một số mặt bằng kinh doanh ở Quận 5 có diện tích và vị trí tương đương:
| Địa chỉ | Diện tích (m²) | Giá thuê (triệu/tháng) | Vị trí | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| Đường Nguyễn Trãi, P.8 | 40 | 14 | Mặt tiền, khu kinh doanh sầm uất | Hoàn thiện cơ bản |
| Đường Trần Hưng Đạo, P.7 | 50 | 15.5 | Mặt tiền, gần chợ, đông khách | Hoàn thiện, có WC riêng |
| Đường Nguyễn Trãi, P.9 | 45 | 17 | Mặt tiền, khu vực sầm uất | Hoàn thiện cơ bản |
| Đường Nguyễn Tri Phương, P.8 | 42 | 13.5 | Mặt tiền, gần ngã tư | Hoàn thiện cơ bản |
Nhận xét và đề xuất
Giá 18 triệu đồng/tháng là mức giá cao hơn một chút so với các mặt bằng tương tự trong khu vực Quận 5 với diện tích và tình trạng hoàn thiện tương đương.
Giá này có thể chấp nhận được nếu bạn đánh giá vị trí mặt bằng có lưu lượng khách hàng lớn, mặt tiền rộng rãi, hoặc có các tiện ích bổ sung như văn phòng, phòng ngủ, bếp và 2 WC làm tăng giá trị sử dụng.
Nếu bạn muốn thương lượng mức giá hợp lý hơn, có thể đề xuất mức giá khoảng 15 – 16 triệu đồng/tháng dựa trên giá thị trường và so sánh với các bất động sản tương tự. Lý do thuyết phục chủ nhà có thể bao gồm:
- Giá thuê hiện tại cao hơn mặt bằng chung của khu vực.
- Thị trường thuê có nhiều lựa chọn cạnh tranh.
- Cam kết thuê lâu dài, thanh toán đúng hạn giúp chủ nhà ổn định nguồn thu.
- Chia sẻ thông tin về nhu cầu kinh doanh thực tế, cần mức giá hợp lý để đảm bảo phát triển bền vững.
Lưu ý khi quyết định thuê
- Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý, đảm bảo mặt bằng có sổ hồng hoặc hợp đồng thuê rõ ràng.
- Đánh giá lưu lượng khách hàng qua lại, đặc biệt trong giờ cao điểm và ngày lễ tết.
- Xem xét các chi phí phát sinh thêm như điện nước, phí dịch vụ, bảo trì.
- Đàm phán rõ ràng các điều khoản hợp đồng: thời hạn thuê, điều kiện tăng giá, quyền và nghĩa vụ hai bên.
- Thương lượng thời gian nhận mặt bằng và hỗ trợ sửa chữa (nếu cần).



