Check giá "QUẬN 6 – CÁCH 30M HXT – 56M2 NỞ HẬU – 3 TẦNG – 7PN CHỈ 4 TỶ NHỈNH."

Giá: 4,2 tỷ 56 m²

  • Quận, Huyện

    Quận 6

  • Tổng số tầng

    3

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    12 m

  • Diện tích sử dụng

    178 m²

  • Giá/m²

    75 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    7 phòng

  • Diện tích đất

    56 m²

  • Số phòng vệ sinh

    3 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường 7

  • Chiều ngang

    5 m

Đường Phạm Văn Chí, Phường 7, Quận 6, Tp Hồ Chí Minh

08/10/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 4,2 tỷ đồng cho nhà tại Quận 6, TP Hồ Chí Minh

Với diện tích đất 56 m², diện tích sử dụng 178 m² (3 tầng, 7 phòng ngủ, 3 phòng vệ sinh), nhà thuộc loại hình nhà ngõ, hẻm, vị trí trên đường Phạm Văn Chí, Quận 6, mức giá 4,2 tỷ đồng tương đương khoảng 75 triệu đồng/m² diện tích đất.

Mức giá này ở khu vực Quận 6 là tương đối cao, đặc biệt khi xét vào yếu tố nhà trong hẻm, không phải mặt tiền đường lớn. Tuy nhiên, nhà có kết cấu 3 tầng, nhiều phòng ngủ, phù hợp cho gia đình đông người hoặc cho thuê, đồng thời đã hoàn công đầy đủ và có sổ hồng, điều này tăng tính pháp lý và giá trị bất động sản.

Phân tích chi tiết và so sánh thực tế

Tiêu chí Bất động sản đề cập Giá tham khảo khu vực Quận 6 Nhận xét
Diện tích đất 56 m² (5m x 12m) 50 – 70 m² phổ biến Diện tích tiêu chuẩn, phù hợp với nhà phố trung tâm
Diện tích sử dụng 178 m² (3 tầng) 150 – 180 m² Rộng rãi, nhiều phòng phù hợp gia đình nhiều thành viên
Giá/m² đất 75 triệu đồng/m² 60 – 80 triệu đồng/m² (tùy vị trí) Giá nằm ở mức trên trung bình, phù hợp nếu nhà có hoàn công và pháp lý rõ ràng
Pháp lý Đã có sổ, hoàn công đầy đủ Quan trọng để đảm bảo giao dịch an toàn Ưu thế lớn so với nhà chưa hoàn công hoặc chưa có sổ
Vị trí Ngõ, cách hẻm xe hơi 30m Nhà mặt tiền có giá cao hơn 10-20% Giá hẻm nhỏ nên cần điều chỉnh nhẹ, tuy nhiên gần hẻm lớn là điểm cộng

Những lưu ý khi quyết định xuống tiền

  • Xác minh kỹ pháp lý sổ đỏ, giấy tờ hoàn công để tránh rủi ro về sau.
  • Kiểm tra thực trạng nhà, chất lượng xây dựng, tình trạng nội thất để ước lượng chi phí sửa chữa hoặc cải tạo nếu có.
  • Xem xét giao thông và tiện ích xung quanh (gần chợ, trường học, bệnh viện) để đánh giá tiện nghi sinh hoạt.
  • Đàm phán với chủ nhà về giá, ưu tiên các điều khoản hỗ trợ vay ngân hàng hoặc hỗ trợ thủ tục pháp lý nếu có thể.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng

Dựa trên phân tích trên, mức giá khoảng 3,8 – 4,0 tỷ đồng sẽ hợp lý hơn do vị trí trong hẻm, không phải mặt tiền và để có thể bù trừ cho chi phí phát sinh như sửa chữa hoặc thủ tục pháp lý.

Khi thương lượng với chủ nhà, có thể đưa ra các luận điểm sau:

  • So sánh với các bất động sản tương tự trong khu vực có giá thấp hơn do vị trí hoặc điều kiện tương đương.
  • Nhấn mạnh chi phí phát sinh có thể phát sinh do vị trí trong hẻm và không phải mặt tiền.
  • Đề nghị hỗ trợ về thủ tục pháp lý hoặc phương án thanh toán linh hoạt giúp giảm áp lực tài chính cho người mua.

Việc đưa ra mức giá khởi điểm khoảng 3,8 tỷ đồng, sau đó tăng dần tùy vào phản hồi của chủ nhà sẽ là chiến lược hợp lý để đạt được thỏa thuận tốt.

Thông tin BĐS

QUẬN 6 - CÁCH 30M HXT - 56M2 NỞ HẬU - 3 TẦNG - 7PN (CÓ PN TẦNG TRỆT) - HOÀN CÔNG ĐỦ- ĐANG VAY BANK 2 TỶ - CHỈ 4 TỶ 2