Nhận định về mức giá thuê mặt bằng kinh doanh tại Quận Bình Thạnh
Mức giá 135 triệu/tháng cho mặt bằng 5 tầng, diện tích 720 m² tại Phường 17, Quận Bình Thạnh là mức giá khá cao nhưng có thể hợp lý trong một số trường hợp cụ thể.
Quận Bình Thạnh là khu vực trung tâm phát triển mạnh mẽ của TP Hồ Chí Minh, gần các quận trung tâm như Quận 1 và Quận 3, nên giá thuê mặt bằng kinh doanh tại đây thường cao hơn mặt bằng chung.
Phân tích chi tiết và so sánh giá thị trường
| Tiêu chí | Bất động sản đang xem | Mặt bằng tương tự tại Bình Thạnh | Mặt bằng tại Quận 1, TP.HCM |
|---|---|---|---|
| Diện tích sử dụng (m²) | 720 (5 tầng x 8m x 15m) | Khoảng 500 – 700 m² | 400 – 600 m² |
| Giá thuê (triệu đồng/tháng) | 135 | 60 – 120 | 150 – 250 |
| Giá thuê/m²/tháng (triệu đồng) | 0.1875 | 0.1 – 0.24 | 0.25 – 0.42 |
| Đặc điểm nổi bật | 1 hầm, 5 lầu, thang máy, PCCC, phù hợp kinh doanh spa, nha khoa, salon… | Thường 1-3 tầng, trang bị cơ bản, vị trí trung tâm Bình Thạnh | Vị trí trung tâm, tiện ích đầy đủ, thương hiệu mạnh |
Nhận xét chi tiết
- Giá thuê 135 triệu/tháng tương đương khoảng 187.500 đồng/m²/tháng, nằm trong khoảng giá cao đối với mặt bằng kinh doanh tại Bình Thạnh nhưng vẫn thấp hơn mức giá trung tâm Quận 1.
- Đặc điểm mặt bằng có kết cấu 1 hầm và 5 lầu với trang bị thang máy, hệ thống PCCC, MPE là điểm cộng lớn giúp tăng giá trị cho mặt bằng so với các mặt bằng thông thường chỉ có 1-3 tầng.
- Vị trí mặt tiền Nguyễn Ngọc Phương, quận Bình Thạnh là khu vực có lưu lượng người qua lại khá cao, thuận tiện cho các loại hình kinh doanh dịch vụ cao cấp như spa, nha khoa, thẩm mỹ, salon…
- Giá thuê này phù hợp với khách hàng có dòng tiền ổn định, nhu cầu sử dụng toàn bộ hoặc phần lớn diện tích mặt bằng để kinh doanh dài hạn.
Lưu ý khi quyết định thuê
- Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý, hợp đồng thuê rõ ràng, nhất là về thời hạn thuê và điều khoản thanh toán.
- Xác định chính xác mục đích kinh doanh để đảm bảo phù hợp với quy hoạch và giấy phép sử dụng mặt bằng.
- Thương lượng rõ về các chi phí phát sinh như điện nước, bảo trì thang máy, PCCC.
- Đánh giá khả năng thu hồi vốn và dòng tiền kinh doanh để tránh áp lực tài chính.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng
Dựa trên phân tích thị trường và đặc điểm mặt bằng, mức giá thuê hợp lý có thể từ 110 – 120 triệu/tháng, tương đương khoảng 150.000 – 167.000 đồng/m²/tháng.
Để thuyết phục chủ nhà đồng ý mức giá này, bạn có thể:
- Đưa ra cam kết thuê dài hạn, thanh toán ổn định và nhanh chóng để giảm rủi ro cho chủ nhà.
- Đề nghị giảm giá thuê hoặc miễn phí một số tháng đầu tiên để khách hàng có thời gian ổn định hoạt động kinh doanh.
- Thương lượng các chi phí dịch vụ (điện, nước, bảo trì) phù hợp hoặc chia sẻ chi phí.
- Chứng minh bạn là khách thuê nghiêm túc, có kế hoạch kinh doanh cụ thể và khả năng tài chính tốt.


