Nhận định về mức giá cho thuê mặt bằng kinh doanh tại Quận 12
Giá thuê 36 triệu/tháng cho diện tích 700 m² tương đương khoảng 51.430 đồng/m²/tháng là mức giá khá cao so với mặt bằng chung cho thuê kho xưởng, mặt bằng kinh doanh tại Quận 12 hiện nay. Quận 12 là khu vực vùng ven phía Tây Bắc TP. Hồ Chí Minh, với các tiện ích và cơ sở hạ tầng phát triển chưa đồng bộ bằng các quận trung tâm như Quận 1, Quận 3 hay Quận Bình Thạnh.
Phân tích chi tiết mức giá thuê
| Vị trí | Diện tích (m²) | Giá thuê (triệu đồng/tháng) | Giá thuê (đồng/m²/tháng) | Loại hình |
|---|---|---|---|---|
| Phường Thới An, Quận 12 | 700 | 36 | 51.430 | Mặt bằng kinh doanh / kho xưởng |
| Quận 12 (mặt bằng kinh doanh chung) | 600-1000 | 20-30 | 20.000 – 30.000 | Mặt bằng kinh doanh / kho xưởng |
| Quận Tân Bình (kho xưởng tương đương) | 500-800 | 30-40 | 37.500 – 50.000 | Kho xưởng |
| Quận Bình Tân (kho xưởng vùng ven) | 700-1000 | 18-28 | 18.000 – 28.000 | Kho xưởng |
Nhận xét
Mức giá thuê 36 triệu/tháng là khá cao so với mức giá chung mặt bằng kinh doanh và kho xưởng tại Quận 12. Tuy nhiên, nếu mặt bằng có ưu điểm vượt trội như mặt tiền đường lớn đủ rộng cho xe container ra vào thuận tiện, kết cấu xây dựng chắc chắn (1 trệt 1 lầu, nền gạch men, trần la phông), hệ thống điện 3 pha đáp ứng sản xuất, thì mức giá này có thể chấp nhận được.
Nếu bạn thuê với mục đích kinh doanh hoặc sản xuất cần mặt bằng có vị trí giao thông thuận lợi, đặc biệt là đường container đậu cửa thì mức giá này có thể tính đến. Trường hợp mặt bằng chỉ dùng làm kho chứa hàng đơn thuần hoặc không cần vị trí mặt tiền lớn, mức giá này nên thương lượng giảm xuống cho hợp lý hơn.
Những điều cần lưu ý trước khi xuống tiền
- Xác minh giấy tờ pháp lý rõ ràng, sổ hồng/sổ đỏ chính chủ để tránh rủi ro pháp lý.
- Kiểm tra kỹ hợp đồng thuê về điều khoản tăng giá, bảo trì, sửa chữa, thời gian thuê và quyền sử dụng.
- Đánh giá chi phí vận hành thực tế, bao gồm điện nước, quản lý, bảo vệ.
- Xem xét mức độ phù hợp của mặt bằng với nhu cầu sử dụng cụ thể của bạn (ví dụ: kinh doanh, sản xuất, kho hàng).
- Kiểm tra khả năng tiếp cận giao thông, bãi đậu xe, và an ninh khu vực.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng
Dựa trên mặt bằng chung ở Quận 12 và các quận vùng ven, bạn có thể đề xuất mức giá thuê từ 25 – 28 triệu đồng/tháng cho diện tích và tiện ích tương tự. Mức giá này tương đương khoảng 35.700 – 40.000 đồng/m²/tháng, phù hợp với giá thị trường và vẫn đảm bảo lợi ích cho chủ cho thuê.
Khi thương lượng, bạn nên:
- Nhấn mạnh các yếu tố như mặt bằng chưa có khách thuê lâu dài, giúp chủ giảm thời gian trống.
- Cam kết thuê lâu dài hoặc thanh toán trước nhiều tháng để tạo sự an tâm cho chủ nhà.
- Đề xuất giảm giá thuê hoặc miễn phí một vài tháng đầu để bù đắp chi phí đầu tư hoặc cải tạo.
- Đưa ra các so sánh giá thị trường để thuyết phục chủ nhà hiểu mức giá đề xuất là hợp lý.
Kết luận
Mức giá 36 triệu/tháng là cao nhưng có thể chấp nhận nếu mặt bằng có các ưu điểm cạnh tranh và phù hợp nhu cầu sử dụng. Tuy nhiên, bạn nên cân nhắc thương lượng để có mức giá tốt hơn, đặc biệt khi không cần những tiện ích vượt trội hoặc sử dụng lâu dài. Việc kiểm tra kỹ pháp lý và điều khoản hợp đồng cũng rất quan trọng để tránh rủi ro phát sinh trong quá trình thuê.



