Nhận định mức giá cho thuê mặt bằng kinh doanh tại Quận Gò Vấp, Tp Hồ Chí Minh
Mức giá 299 triệu đồng/tháng cho mặt bằng 1750 m² cùng toàn bộ hệ thống máy móc, trang thiết bị xưởng gỗ kèm theo là mức giá khá cao so với mặt bằng chung cho thuê mặt bằng kinh doanh tại khu vực Quận Gò Vấp hiện nay.
Phân tích chi tiết và so sánh giá thuê mặt bằng kinh doanh tại Tp Hồ Chí Minh
| Tiêu chí | Thông tin cần so sánh | Đơn vị | Giá tham khảo tại Quận Gò Vấp | Giá đề xuất (giảm khoảng 10-15%) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|
| Diện tích mặt bằng | m² | 1750 | 1750 | Diện tích lớn, phù hợp cho xưởng hoặc kho bãi | |
| Giá thuê mặt bằng (chưa bao gồm máy móc) | Khoảng giá thuê mặt bằng thương mại, xưởng không có máy móc | triệu/tháng | 120 – 180 | 100 – 150 | Giá phổ biến trên thị trường cho xưởng diện tích tương tự |
| Giá thuê máy móc, trang thiết bị kèm theo | Giá thuê máy móc chuyên dụng Holz Her và hệ thống PCCC | triệu/tháng | 80 – 130 | 70 – 110 | Khó xác định rõ, phụ thuộc chất lượng và tình trạng máy móc |
| Tổng giá thuê đề xuất | Giá thuê mặt bằng + máy móc | triệu/tháng | 200 – 310 | 170 – 260 | Phù hợp với điều kiện thuê dài hạn và hỗ trợ vận hành |
Nhận xét về mức giá 299 triệu/tháng
Với giá thuê 299 triệu/tháng cho toàn bộ diện tích 1750 m² cùng hệ thống máy móc Holz Her, hệ thống PCCC, trang thiết bị văn phòng và hỗ trợ vận hành, mức giá này nằm ở ngưỡng trên của thị trường. Nếu máy móc đảm bảo chất lượng tốt, vận hành ổn định, và bên cho thuê hỗ trợ quy trình vận hành tốt, giá này có thể xem là hợp lý trong trường hợp thuê dài hạn và không phải đầu tư thêm chi phí mua sắm máy móc mới.
Tuy nhiên, nếu máy móc đã cũ hoặc không đảm bảo hiệu suất vận hành, hoặc nếu bên thuê có khả năng tự đầu tư trang thiết bị, giá này sẽ là cao và cần thương lượng giảm khoảng 10-15% để phù hợp hơn với thị trường.
Những lưu ý khi xem xét xuống tiền thuê mặt bằng này
- Kiểm tra kỹ tình trạng máy móc, thiết bị vận hành, tuổi đời máy và khả năng bảo trì sửa chữa.
- Xác nhận rõ ràng pháp lý của mặt bằng, giấy tờ liên quan đã có sổ, không vướng quy hoạch.
- Thỏa thuận rõ ràng về chi phí bảo trì, hỗ trợ vận hành, và các chi phí phát sinh khác.
- Thời gian thuê tối thiểu và điều kiện chấm dứt hợp đồng, tránh ràng buộc không rõ ràng.
- So sánh với các lựa chọn khác trong khu vực để có cơ sở thương lượng giá tốt hơn.
Đề xuất mức giá và cách thương lượng với chủ nhà
Dựa trên phân tích thị trường, mức giá hợp lý để đề xuất là khoảng 250 – 270 triệu đồng/tháng, tương đương giảm khoảng 10-15% so với giá chào thuê hiện tại. Lý do đưa ra mức giá này:
- Giá thuê mặt bằng thương mại cùng diện tích ở Quận Gò Vấp phổ biến ở mức 120 – 180 triệu/tháng.
- Chi phí thuê máy móc, trang thiết bị có thể linh hoạt tùy chất lượng và hỗ trợ vận hành.
- Giảm giá giúp bù đắp rủi ro máy móc xuống cấp hoặc chi phí vận hành phát sinh.
Khi thương lượng, bạn có thể sử dụng các luận điểm sau:
- Đề cập đến các mức giá cho thuê mặt bằng tương tự trong khu vực để làm cơ sở so sánh.
- Nhấn mạnh rủi ro và chi phí tiềm ẩn nếu máy móc không đạt tiêu chuẩn vận hành.
- Đề nghị hợp đồng thuê dài hạn với cam kết thanh toán ổn định để chủ nhà yên tâm giảm giá.
- Yêu cầu hỗ trợ rõ ràng về bảo trì, sửa chữa máy móc trong hợp đồng.



