Check giá "🌺Bình Thành – 145m2 – 2 Tầng – HXH – Nhỉnh 5.xty"

Giá: 5,6 tỷ 145 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Bình Tân

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    18 m

  • Giá/m²

    38,62 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi,Nhà dính quy hoạch / lộ giới

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    2 phòng

  • Diện tích đất

    145 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Bình Hưng Hoà B

  • Chiều ngang

    8 m

Đường Bình Thành, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân, Tp Hồ Chí Minh

03/11/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 5,6 tỷ đồng cho nhà hẻm tại Quận Bình Tân

Mức giá 5,6 tỷ đồng tương đương 38,62 triệu đồng/m² cho căn nhà diện tích 145 m² (8m x 18m) tại đường Bình Thành, Phường Bình Hưng Hoà B là mức giá có phần cao so với mặt bằng chung nhà hẻm trong khu vực Quận Bình Tân hiện nay.

Phân tích chi tiết về mức giá và các yếu tố ảnh hưởng

Tiêu chí Thông tin căn nhà Thị trường tham khảo Quận Bình Tân (2024)
Diện tích đất 145 m² (8m x 18m) Thông thường 50-150 m²
Giá/m² 38,62 triệu/m² Khoảng 25 – 35 triệu/m² đối với nhà hẻm lớn xe tải, tùy vị trí và pháp lý
Pháp lý Đã có sổ, nhưng nhà dính quy hoạch/lộ giới Pháp lý rõ ràng không dính quy hoạch thường được ưu tiên, giá cao hơn
Vị trí & hẻm Hẻm 6m, xe tải tránh, thuận tiện đi lại Hẻm xe tải rộng 4-6m là điểm cộng, nhưng không phải hẻm mặt tiền lớn
Tiện ích & sử dụng Nhà 2 phòng ngủ, 2 WC, tiện làm xưởng may mặc Nhà có thể sử dụng đa mục đích tăng tính thanh khoản

Nhận xét về giá

Giá 5,6 tỷ (38,62 triệu/m²) là mức cao nếu xét về vị trí hẻm và tình trạng pháp lý có quy hoạch. Các căn nhà tương tự trong khu vực có giá phổ biến khoảng 25-35 triệu/m², đặc biệt nếu không dính quy hoạch thì giá có thể cao hơn. Vì nhà dính quy hoạch/lộ giới nên giá thường phải giảm để bù lại rủi ro pháp lý và hạn chế sử dụng đất.

Lưu ý quan trọng khi xuống tiền

  • Xác minh chi tiết phần đất dính quy hoạch/lộ giới: diện tích bị ảnh hưởng, khả năng đền bù, thời gian giải quyết.
  • Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý, sổ đỏ có hợp lệ, không tranh chấp.
  • Đánh giá hiện trạng xây dựng, khả năng cải tạo hoặc xây mới do quy hoạch.
  • Tham khảo thêm các giao dịch thực tế gần đó để định giá chính xác hơn.

Đề xuất mức giá hợp lý và chiến lược thương lượng

Dựa trên phân tích, mức giá hợp lý hơn nên dao động trong khoảng 4,1 đến 4,8 tỷ đồng (tương đương 28-33 triệu/m²). Mức giá này phản ánh rủi ro pháp lý do nhà dính quy hoạch và hạn chế trong sử dụng đất.

Chiến lược thương lượng:

  • Trình bày rõ ràng rủi ro và chi phí tiềm năng khi xử lý quy hoạch/lộ giới.
  • So sánh giá thị trường các căn nhà tương tự không dính quy hoạch để làm cơ sở giảm giá.
  • Đề nghị làm hợp đồng đặt cọc và thỏa thuận điều kiện xử lý giấy tờ, nếu không đạt có thể hủy hợp đồng để đảm bảo quyền lợi.
  • Đưa ra lý do vì sao mức giá hiện tại chưa phù hợp với rủi ro pháp lý nhằm thuyết phục chủ nhà giảm giá.

Kết luận

Nếu bạn chấp nhận mức giá 5,6 tỷ, bạn cần chuẩn bị tâm lý và kế hoạch xử lý các vấn đề quy hoạch/lộ giới đi kèm. Nếu muốn xuống tiền an toàn hơn, nên thương lượng giá giảm về mức 4,1 – 4,8 tỷ đồng. Việc kiểm tra pháp lý kỹ càng và tham khảo thị trường là rất cần thiết trước khi quyết định đầu tư.

Thông tin BĐS

Diện tích: 145m2 ( 8m x 18m )

Mô tả:,
-Nhà ngang 8m hiếm, nhà còn đẹp , 2 phòng ngủ, 2 wc . ,
,
-Hẻm 6m xe tải tránh
,
-Tiện làm xưởng may mặc ,