Nhận định mức giá cho thuê mặt bằng kinh doanh tại Quốc Lộ 1A, Phường Đông Hưng Thuận, Quận 12
Giá thuê 165 triệu đồng/tháng cho diện tích 2.329 m² tương đương khoảng 70.8 nghìn đồng/m²/tháng. Đây là mức giá khá cao so với mặt bằng chung các kho xưởng và mặt bằng kinh doanh tại Quận 12, đặc biệt cho khu vực Đông Hưng Thuận.
Phân tích chi tiết và so sánh giá thị trường
| Vị trí | Loại hình | Diện tích (m²) | Giá thuê (triệu đồng/tháng) | Giá thuê (đồng/m²/tháng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|
| Đông Hưng Thuận, Quận 12 | Xưởng, kho hàng | 2.329 | 165 | 70.8 nghìn | Đã có PCCC, văn phòng, trạm điện |
| Thạnh Lộc, Quận 12 | Xưởng, kho hàng | 1.500 | 90 | 60 nghìn | Tiện giao thông, mới xây dựng |
| Hiệp Thành, Quận 12 | Mặt bằng kinh doanh | 1.000 | 70 | 70 nghìn | Vị trí trung tâm, phù hợp kinh doanh đa ngành |
| Long Bình, Quận 9 (TP Thủ Đức) | Kho hàng, xưởng | 2.000 | 120 | 60 nghìn | Hạ tầng tốt, giao thông thuận lợi |
Đánh giá về mức giá và điều kiện cho thuê
So với các mặt bằng xưởng, kho hàng cùng loại tại các khu vực lân cận Quận 12, giá 165 triệu đồng/tháng cho 2.329 m² là mức giá cao hơn trung bình từ 15-25%. Tuy nhiên, điểm cộng lớn là mặt bằng đã có hệ thống PCCC vách tường, trạm điện riêng, văn phòng và nhà bảo vệ đi kèm, rất phù hợp cho các doanh nghiệp cần kho bãi hoặc sản xuất quy mô lớn.
Ngoài ra, vị trí mặt bằng nằm trên Quốc Lộ 1A, tuyến đường lớn kết nối nhanh với các khu vực trung tâm và các tỉnh miền Đông Nam Bộ, thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa.
Lưu ý khi quyết định thuê mặt bằng này
- Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý: Mặc dù đã có sổ, cần xác nhận tính pháp lý rõ ràng, không vướng quy hoạch, tranh chấp.
- Xem xét hợp đồng thuê rõ ràng, đặc biệt các điều khoản về bảo trì, trách nhiệm sửa chữa và thời gian thuê.
- Đánh giá chi phí phát sinh khác như điện nước, phí quản lý, thuế liên quan.
- Kiểm tra hạ tầng kỹ thuật như hệ thống điện, nước, PCCC thực tế có vận hành tốt không.
- Xem xét nhu cầu sử dụng thực tế, có cần diện tích lớn như vậy hay có thể thuê diện tích nhỏ hơn để giảm chi phí.
Đề xuất mức giá hợp lý hơn
Dựa trên phân tích thị trường và các điều kiện đi kèm, tôi đề xuất mức giá thuê hợp lý hơn cho mặt bằng này là 140 – 150 triệu đồng/tháng tương đương 60-65 nghìn đồng/m²/tháng.
Lý do:
- Mức giá này vẫn ở mức cao so với khu vực, nhưng hợp lý hơn khi xét đến các tiện ích và vị trí mặt bằng.
- Giúp cân đối được chi phí vận hành cho doanh nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh nhiều doanh nghiệp đang thận trọng về chi phí mặt bằng do biến động kinh tế.
- Giá này cũng cạnh tranh với các khu vực tương tự trong Quận 12 và các quận lân cận, thu hút được nhiều khách thuê hơn.
Kết luận
Giá thuê 165 triệu đồng/tháng là mức giá có thể xem xét nếu doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng diện tích lớn, ưu tiên mặt bằng đầy đủ tiện ích và vị trí thuận lợi. Tuy nhiên, để tiết kiệm chi phí và đảm bảo hiệu quả kinh doanh, nên thương lượng mức giá xuống khoảng 140-150 triệu đồng/tháng.
Phải lưu ý kỹ các điều khoản hợp đồng và xác minh pháp lý trước khi quyết định ký kết.



