Nhận định về mức giá thuê mặt bằng kinh doanh tại Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
Thông tin chi tiết mặt bằng kinh doanh:
- Địa chỉ: Nguyễn Văn Linh, Phường Bình Thuận, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
- Diện tích: 650 m²
- Tầng số: 1 (nhưng có thêm lửng 200 m²)
- Loại hình: Mặt bằng kinh doanh
- Giấy tờ pháp lý: Đã có sổ
- Giá thuê đề xuất: 350 triệu đồng/tháng
Phân tích mức giá thuê 350 triệu đồng/tháng
Mức giá 350 triệu đồng/tháng cho diện tích 650 m² tương đương khoảng 538.000 đồng/m²/tháng. Đây là mức giá khá cao đối với mặt bằng kinh doanh tại Đà Nẵng, đặc biệt là trên tuyến đường Nguyễn Văn Linh, khu vực trung tâm Quận Hải Châu.
Để đánh giá tính hợp lý của mức giá này, cần so sánh với các mặt bằng tương tự có vị trí và diện tích gần bằng:
| STT | Diện tích (m²) | Số tầng | Chiều ngang (m) | Giá thuê (triệu đồng/tháng) | Giá thuê (đồng/m²/tháng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 650 | 2 (có lửng 200 m²) | 20 | 350 | 538.000 | Mặt bằng đề xuất |
| 2 | 589 | 2 | 15,5 | 145 | 246.000 | Mặt bằng tương tự, cùng mặt tiền Nguyễn Văn Linh |
| 3 | 310 | 1 | 13,5 | 180 | 580.000 | Giá/m² cao hơn, diện tích nhỏ |
| 4 | 210 | 5 (có thang máy) | 9 | 120 | 571.000 | Giá/m² cao do thang máy và nhiều tầng |
| 5 | 211 | 5 | 11 | 250 | 1.184.000 | Giá thuê cao nhất do nhiều tầng và vị trí |
Nhận xét chi tiết
– Mức giá 350 triệu đồng/tháng cho 650 m² (khoảng 538.000 đồng/m²) là cao hơn gấp đôi so với một số bất động sản tương tự trên cùng tuyến đường như mặt bằng 589 m² giá 145 triệu đồng/tháng (~246.000 đồng/m²).
– Các bất động sản diện tích nhỏ hơn hoặc có đặc điểm đặc biệt (thang máy, nhiều tầng) có giá/m² cao hơn nhưng tổng giá thuê thấp hoặc tương đương.
– Mức giá 350 triệu đồng chỉ hợp lý nếu mặt bằng có các yếu tố đặc biệt như vị trí siêu đắc địa trong trung tâm, trang thiết bị hiện đại, còn mới, mặt tiền rộng và phù hợp kinh doanh các loại hình cao cấp (showroom ô tô, nhà hàng cao cấp), hoặc có hợp đồng thuê dài hạn, ổn định.
– Nếu mục đích kinh doanh không quá đòi hỏi vị trí quá đặc biệt hoặc diện tích lớn như trên, mức giá này là không hợp lý và có thể thương lượng để giảm giá.
Những lưu ý khi quyết định thuê mặt bằng này
- Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý: chủ sở hữu, hợp đồng thuê, thời hạn thuê, điều kiện thanh toán, tăng giá thuê theo thời gian.
- Đánh giá chính xác vị trí mặt bằng: khả năng tiếp cận khách hàng, lưu lượng giao thông, các tiện ích xung quanh.
- Kiểm tra hiện trạng mặt bằng: tình trạng xây dựng, hệ thống điện nước, cửa kính, trang thiết bị hỗ trợ.
- So sánh các lựa chọn khác cùng khu vực để đưa ra quyết định hợp lý.
- Xem xét các chi phí phát sinh khác như phí quản lý, bảo trì, thuế, chi phí sửa chữa.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thuyết phục chủ nhà
Dựa trên bảng so sánh, mức giá hợp lý có thể đề xuất khoảng từ 150 – 200 triệu đồng/tháng cho diện tích 650 m² (tương đương 230.000 – 310.000 đồng/m²), bởi:
- Các mặt bằng có diện tích gần tương đương đang cho thuê với giá dưới 150 triệu đồng/tháng.
- Diện tích lớn thường có giá/m² thấp hơn do khó thuê hết và chi phí quản lý cao hơn.
Cách thuyết phục chủ nhà:
- Trình bày các so sánh giá thuê thực tế trên tuyến đường Nguyễn Văn Linh và các vị trí tương tự.
- Nhấn mạnh đến việc thuê lâu dài, ổn định, thanh toán đúng hạn để giảm thiểu rủi ro cho chủ nhà.
- Đề xuất mức giá hợp lý dựa trên thực tế thị trường, nhấn mạnh vào lợi ích cho cả hai bên.
- Đề nghị thương lượng các điều khoản hợp đồng linh hoạt hơn để cân bằng lợi ích.



