Nhận xét mức giá cho thuê mặt bằng kinh doanh tại Hoàng Văn Thụ, Phường 9, Quận Phú Nhuận
Mức giá 70 triệu đồng/tháng cho mặt bằng 100 m² tại vị trí này là mức giá khá cao, tuy nhiên vẫn có thể được xem là hợp lý trong một số trường hợp nhất định. Khu vực Quận Phú Nhuận, đặc biệt gần ngã tư Nguyễn Kiệm, là khu vực trung tâm, có lưu lượng giao thông lớn, phù hợp nhiều loại hình kinh doanh đòi hỏi vị trí đắc địa.
Phân tích chi tiết mức giá và vị trí
Vị trí và đặc điểm mặt bằng:
- Diện tích 100 m² (5m x 20m), kết cấu 1 trệt 3 lầu, là mặt bằng có không gian rộng, đa dạng tiện ích.
- Góc 2 mặt tiền, có cửa hông hẻm xe hơi, lề đường rộng, thuận tiện cho việc bốc xếp hàng hóa và tiếp cận khách hàng.
- Phù hợp nhiều loại hình kinh doanh như showroom, cửa hàng thời trang, mỹ phẩm, văn phòng công ty, phòng khám, spa, nhưng không cho phép kinh doanh ăn uống.
- Pháp lý rõ ràng, đã có sổ, giúp người thuê yên tâm về mặt pháp lý.
So sánh giá thuê mặt bằng kinh doanh khu vực Quận Phú Nhuận
| Vị trí | Diện tích (m²) | Loại bất động sản | Giá thuê (triệu đồng/tháng) | Đặc điểm nổi bật |
|---|---|---|---|---|
| Hoàng Văn Thụ, Phường 9, Q.Phú Nhuận | 100 | Mặt bằng kinh doanh (1 trệt 3 lầu) | 70 | Góc 2 mặt tiền, hẻm xe hơi, lề đường rộng |
| Phan Xích Long, Phường 7, Q.Phú Nhuận | 90 | Mặt bằng kinh doanh 1 trệt | 50 – 60 | Gần khu vực sầm uất, mặt tiền đường lớn |
| Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Q.Phú Nhuận | 80 | Mặt bằng kinh doanh 1 trệt 1 lầu | 45 – 55 | Đường lớn, phù hợp showroom, văn phòng |
| Hoàng Diệu, Phường 10, Q.Phú Nhuận | 100 | Mặt bằng kinh doanh 1 trệt 2 lầu | 55 – 65 | Gần trung tâm, tiện giao thông |
Đánh giá và đề xuất mức giá hợp lý
Dựa trên bảng so sánh và đặc điểm mặt bằng, giá thuê 70 triệu đồng/tháng là mức giá khá cao so với mặt bằng chung tại khu vực Quận Phú Nhuận, nhất là khi mặt bằng này không cho phép kinh doanh ăn uống – một loại hình thường có doanh thu cao hơn.
Nếu mặt bằng có nhiều tiện ích đi kèm như hệ thống điều hòa, nội thất hoàn thiện, hệ thống an ninh tốt, hoặc chủ mặt bằng hỗ trợ cải tạo, thì mức giá này có thể được chấp nhận.
Đề xuất giá hợp lý hơn: Khoảng 55 – 60 triệu đồng/tháng là mức giá hợp lý hơn, tương đồng với các mặt bằng có diện tích và kết cấu tương tự tại khu vực.
Lưu ý khi quyết định xuống tiền thuê mặt bằng
- Kiểm tra kỹ pháp lý, đảm bảo sổ hồng/sổ đỏ chính chủ, giấy phép cho thuê rõ ràng.
- Xác định rõ ràng các chi phí phát sinh ngoài giá thuê như điện nước, vệ sinh, bảo trì.
- Đàm phán các điều khoản hợp đồng cho thuê: thời hạn thuê, điều kiện tăng giá, quyền sửa chữa cải tạo mặt bằng.
- Xem xét khả năng kinh doanh thực tế phù hợp với quy định của chủ nhà (không kinh doanh ăn uống).
- Kiểm tra hiện trạng mặt bằng thực tế để đánh giá chi phí đầu tư ban đầu nếu cần sửa chữa, trang trí.
Chiến lược thuyết phục chủ nhà giảm giá
Bạn có thể đề xuất mức giá 55 – 60 triệu đồng/tháng với các lý do sau:
- So sánh với các mặt bằng tương tự trong khu vực với mức giá thấp hơn.
- Cam kết thuê dài hạn để giảm rủi ro cho chủ nhà.
- Đề nghị thanh toán trước 3 – 6 tháng để tăng sự đảm bảo tài chính.
- Đề cập đến các chi phí cải tạo, sửa chữa bạn sẽ phải đầu tư thêm.
- Đưa ra phương án chia sẻ rủi ro nếu kinh doanh không hiệu quả (ví dụ: giảm giá thuê trong 1-2 tháng đầu).



