Nhận định mức giá
Giá 2,19 tỷ đồng cho căn nhà 1 trệt 1 lầu, diện tích sử dụng 35 m² tại đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 21, Quận Bình Thạnh là mức giá khá cao nếu xét về mặt bằng chung của khu vực. Với giá trên, tương ứng khoảng 136,88 triệu/m², mức giá này chỉ phù hợp trong trường hợp nhà có vị trí cực kỳ đắc địa, pháp lý rõ ràng, tiện ích xung quanh đầy đủ, và nội thất hoàn thiện cao cấp.
Phân tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến giá
| Tiêu chí | Thông tin hiện tại | Đánh giá |
|---|---|---|
| Diện tích đất | 16 m² | Diện tích đất nhỏ, giới hạn không gian sử dụng và mở rộng. |
| Diện tích sử dụng | 35 m² | Diện tích sử dụng tương đối nhỏ, phù hợp với gia đình nhỏ hoặc cặp đôi. |
| Vị trí | Xô Viết Nghệ Tĩnh, gần Q.1, Chợ Thị Nghè, Điện Biên Phủ | Vị trí trung tâm, giao thông thuận tiện, xung quanh có đầy đủ tiện ích như trường học, siêu thị, bệnh viện. |
| Hẻm | Hẻm 3 mét, thông thoáng | Hẻm nhỏ nhưng thông thoáng, phù hợp với khu vực trung tâm, tuy nhiên có thể ảnh hưởng đến việc để xe và vận chuyển. |
| Tình trạng nội thất | Hoàn thiện cơ bản | Cần đầu tư thêm nếu muốn nâng cao chất lượng sống hoặc cho thuê với giá cao hơn. |
| Pháp lý | Đã có sổ | Pháp lý rõ ràng, là yếu tố quan trọng để đảm bảo an toàn khi giao dịch. |
So sánh giá thị trường khu vực Bình Thạnh
| Loại BĐS | Diện tích (m²) | Giá bán (tỷ đồng) | Giá/m² (triệu đồng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| Nhà phố hẻm nhỏ, hoàn thiện cơ bản | 30 – 40 | 1,6 – 1,9 | 53 – 63 | Giá phổ biến cho nhà mức trung bình tại Bình Thạnh |
| Nhà phố hẻm lớn, vị trí đẹp gần Q.1 | 35 – 50 | 2,0 – 2,3 | 57 – 65 | Giá cao do vị trí và tiện ích |
| Căn hộ chung cư mới, diện tích tương đương | 30 – 40 | 1,4 – 1,8 | 45 – 55 | Lựa chọn khác nếu muốn giá mềm hơn |
Nhận xét và đề xuất giá
Giá 2,19 tỷ đồng là mức khá cao so với mặt bằng chung, đặc biệt khi xét đến diện tích đất nhỏ 16 m² và diện tích sử dụng 35 m². Nếu căn nhà được đầu tư hoàn thiện nội thất cao cấp hoặc có các tiện ích đặc biệt nào đó thì mức giá này có thể chấp nhận được.
Nếu bạn muốn mua với mức giá hợp lý hơn, đề xuất mức giá khoảng 1,8 đến 1,9 tỷ đồng là phù hợp hơn, dựa trên so sánh với các bất động sản tương tự trong khu vực.
Để thuyết phục chủ nhà đồng ý mức giá này, bạn nên:
- Nhấn mạnh tới diện tích đất nhỏ và chi phí cải tạo hoặc hoàn thiện nội thất.
- Chỉ ra các bất động sản tương tự đang có giá thấp hơn trong khu vực.
- Đề cập đến tính thanh khoản và khả năng tăng giá trong tương lai nếu có nhưng cần cân nhắc kỹ.
- Đưa ra phương án thanh toán nhanh hoặc không qua trung gian để tạo lợi thế thương lượng.
Lưu ý khi xuống tiền
- Kiểm tra kỹ pháp lý, sổ hồng để đảm bảo không có tranh chấp, quy hoạch.
- Khảo sát thực địa về tình trạng hẻm, an ninh, môi trường sống.
- Đánh giá kỹ chất lượng xây dựng và khả năng hoàn thiện nội thất.
- Xem xét khả năng phát triển khu vực về lâu dài, quy hoạch gần đó.



