Check giá "5.5..TI-NHÀ CẤP 4-Q11-43M2-HXH"

Giá: 5 tỷ 45 m²

  • Quận, Huyện

    Quận 11

  • Tổng số tầng

    2

  • Tình trạng nội thất

    Nội thất đầy đủ

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    11 m

  • Giá/m²

    111,13 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    3 phòng

  • Diện tích đất

    45 m²

  • Số phòng vệ sinh

    2 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường 11

  • Chiều ngang

    3.6 m

Đường Lê Thị Bạch Cát, Phường 11, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh

03/11/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 5 tỷ cho nhà cấp 4 tại Quận 11

Mức giá 5 tỷ đồng cho căn nhà diện tích 45 m² tại Quận 11 với giá khoảng 111,13 triệu đồng/m² là mức giá khá cao so với mặt bằng chung các căn nhà trong khu vực có đặc điểm tương tự. Tuy nhiên, nếu xét về vị trí gần vòng xoay Lê Đại Hành, hẻm xe hơi và pháp lý rõ ràng (sổ hồng riêng), mức giá này có thể được xem xét là tương đối hợp lý trong trường hợp người mua có nhu cầu sử dụng ngay hoặc đầu tư dài hạn tại trung tâm TP Hồ Chí Minh.

Phân tích chi tiết và so sánh thực tế

Tiêu chí Thông tin căn nhà đang xem Tham khảo mức giá khu vực Quận 11 (cùng loại hình, diện tích)
Diện tích đất 45 m² 40 – 50 m²
Giá/m² 111,13 triệu đồng/m² 80 – 100 triệu đồng/m²
Loại nhà Nhà ngõ, hẻm xe hơi Nhà hẻm nhỏ, ngõ hẹp hoặc hẻm xe máy
Vị trí Gần vòng xoay Lê Đại Hành – trung tâm Quận 11 Gần trung tâm, các tuyến đường lớn Quận 11
Pháp lý Đã có sổ hồng riêng, chính chủ Thường có sổ hồng riêng
Tình trạng nhà Nhà cũ, có thể xây mới, 3 phòng ngủ, 2 phòng vệ sinh Nhà cũ hoặc mới tùy từng căn

Những lưu ý khi muốn xuống tiền

  • Kiểm tra pháp lý kỹ càng: Mặc dù nhà đã có sổ hồng, người mua nên xác minh tính chính chủ, không có tranh chấp hoặc thế chấp ngân hàng.
  • Đánh giá hiện trạng nhà: Nhà cũ, tuy có thể xây mới nhưng cần tính toán chi phí sửa chữa hoặc đập xây lại.
  • Khảo sát hạ tầng xung quanh: Giao thông, tiện ích, an ninh khu vực để đảm bảo phù hợp với mục đích sử dụng.
  • So sánh với các căn tương tự: Để tránh trả giá quá cao, tham khảo giá nhiều căn nhà cùng khu vực.
  • Thương lượng giá: Với tình trạng nhà cũ và giá trên mặt bằng, có thể đề xuất mức giá khoảng 4,5 – 4,7 tỷ để có thêm không gian chi phí cải tạo hoặc đầu tư.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thuyết phục chủ nhà

Dựa trên các dữ liệu so sánh, mức giá 111,13 triệu đồng/m² cao hơn mức phổ biến 80 – 100 triệu đồng/m² trong khu vực. Vì vậy, mức giá hợp lý hơn nên nằm trong khoảng 4,5 đến 4,7 tỷ đồng.

Để thuyết phục chủ nhà giảm giá, bạn có thể đưa ra các luận điểm sau:

  • Nhà hiện trạng cũ cần đầu tư chi phí xây mới hoặc sửa chữa lớn.
  • Giá thị trường khu vực cho các căn nhà tương tự hiện thấp hơn mức chào bán.
  • Khả năng thanh khoản có thể chậm nếu giá quá cao, nên cần điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu thực tế.
  • Cam kết giao dịch nhanh nếu giá được thương lượng hợp lý, giảm rủi ro cho chủ nhà.

Như vậy, việc thương lượng xuống giá không chỉ hợp lý mà còn có thể giúp người mua có điều kiện đầu tư tốt hơn, bảo đảm hiệu quả tài chính lâu dài.

Thông tin BĐS

NHÀ CẤP 4-Q11-43M2-HXH-NHỈNH 5TỶ

+ Vị trí đẹp, gần vòng xoay Lê Đại Hành
+ Nhà cũ tiện xây mới
+ SHR, TL chính chủ