Phân tích giá tin BĐS "68M2- SHR- NHÀ 2 MẶT TIỀN HẺM SÁT KHU NAM LONG QUẬN 7 NHỈNH 5 TỶ"

Giá: 5,2 tỷ 68 m²

  • Quận, Huyện

    Quận 7

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Giá/m²

    76,47 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    3 phòng

  • Diện tích đất

    68 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Tân Thuận Đông

Đường Huỳnh Tấn Phát, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp Hồ Chí Minh

10/08/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 5,2 tỷ cho nhà tại đường Huỳnh Tấn Phát, Quận 7

Mức giá 5,2 tỷ cho căn nhà diện tích 68 m², tương đương giá 76,47 triệu/m², là mức giá khá cao trên thị trường nhà ngõ, hẻm tại Quận 7 hiện nay. Tuy nhiên, việc đánh giá hợp lý hay không còn phụ thuộc vào vị trí cụ thể, tiện ích khu vực và tình trạng pháp lý.

Phân tích chi tiết mức giá và so sánh thị trường

Tiêu chí Nhà đang xem (Huỳnh Tấn Phát, Q7) Nhà ngõ, hẻm cùng khu vực Quận 7 Nhà mặt tiền đường lớn Quận 7
Diện tích (m²) 68 60 – 80 70 – 100
Giá/m² (triệu VNĐ) 76,47 55 – 70 90 – 110
Giá tổng (tỷ VNĐ) 5,2 3,3 – 5,6 6,3 – 10
Pháp lý Đã có sổ, hoàn công đủ Thường có sổ, có thể cần kiểm tra kỹ Đầy đủ, thường ít vướng mắc
Vị trí Gần mặt tiền đường, 2 mặt hẻm, gần điểm giao nhau các tuyến đường lớn Ngõ, hẻm nhỏ, ít tiện ích hơn Mặt tiền đường lớn, tiện kinh doanh, giao thông thuận lợi

Ý nghĩa của các yếu tố giá

  • Vị trí: Nhà có 2 mặt hẻm, gần các trục đường lớn Huỳnh Tấn Phát và Nguyễn Thị Thập, tạo lợi thế giao thông và tiềm năng tăng giá trong tương lai. Đây là điểm cộng lớn so với các nhà hẻm thông thường.
  • Pháp lý: Sổ vuông, hoàn công đầy đủ là yếu tố then chốt giúp giao dịch an toàn và thuận tiện, đặc biệt trong bối cảnh thị trường hiện nay.
  • Giá/m²: 76,47 triệu/m² cao hơn mức trung bình nhà ngõ, hẻm tại Quận 7 nhưng vẫn thấp hơn nhiều so với nhà mặt tiền đường chính, phù hợp với vị trí gần mặt tiền và 2 mặt hẻm.

Lưu ý trước khi xuống tiền

  • Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý, đặc biệt là sổ đỏ, giấy phép xây dựng, hoàn công để tránh rủi ro pháp lý.
  • Đánh giá kỹ hiện trạng nhà, kết cấu và chất lượng xây dựng để tránh chi phí sửa chữa phát sinh.
  • Xem xét quy hoạch khu vực và các dự án hạ tầng giao thông, tiện ích xung quanh để ước lượng tiềm năng tăng giá.
  • Thương lượng giá dựa trên các yếu tố như thời gian giao dịch, điều kiện thanh toán, và các yếu tố phát sinh khác.

Đề xuất mức giá hợp lý và chiến lược thương lượng

Dựa trên so sánh thị trường, mức giá hợp lý hơn cho căn nhà này có thể là khoảng 4,7 – 4,9 tỷ đồng, tương đương 69 – 72 triệu/m². Mức giá này phản ánh đúng vị trí tốt nhưng vẫn đảm bảo tính cạnh tranh so với các bất động sản tương tự.

Khi thương lượng với chủ nhà, bạn có thể đưa ra các luận điểm sau:

  • Tham khảo các căn nhà tương tự trong khu vực với giá thấp hơn, nhấn mạnh sự khác biệt về tiện ích và pháp lý.
  • Nhấn mạnh việc bạn có thể giao dịch nhanh, thanh toán rõ ràng, giúp chủ nhà giảm áp lực bán.
  • Đề nghị hỗ trợ chi phí sửa chữa nếu có một vài điểm nhỏ không hoàn hảo trong nhà.
  • Nêu rõ mục đích đầu tư dài hạn, cam kết giữ nhà lâu dài, có thể giúp chủ nhà cảm thấy an tâm.

Kết luận

Mức giá 5,2 tỷ đồng là cao nhưng vẫn có thể chấp nhận được trong trường hợp bạn đánh giá cao vị trí gần mặt tiền, 2 mặt hẻm và pháp lý đầy đủ, cùng với tiềm năng phát triển khu vực. Tuy nhiên, nếu muốn giảm thiểu rủi ro và tối ưu chi phí đầu tư, việc thương lượng xuống mức 4,7 – 4,9 tỷ là hợp lý và có cơ sở vững chắc.

Thông tin BĐS

+Gần măt tiền đường, gần điểm giao nhau giữa Hình Tấn Phát, Nguyễn Thị Thập, nhà 2 mặt hẻm.

+ Kết cấu 1 trệt, lầu, 3pn, 2Wc.+ Sổ vuông, hoàn công đủ.
TNN4560