Check giá "BÁN căn bìa . 67 m2 tầng trệt C/c CMT8 P12 Tân Bình"

Giá: 5,2 tỷ 67 m²

  • Căn góc

    Căn góc

  • Loại hình căn hộ

    Chung cư

  • Quận, Huyện

    Quận Tân Bình

  • Tình trạng nội thất

    Hoàn thiện cơ bản

  • Giá/m²

    77,61 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Sổ hồng riêng

  • Tình trạng bất động sản

    Đã bàn giao

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    2 phòng

  • Diện tích

    67 m²

  • Số phòng vệ sinh

    2 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường 12

A1.2 cc CMT8, Đường Trường Chinh, Phường 12, Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh

21/10/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 5,2 tỷ đồng cho căn hộ 67 m² tại Quận Tân Bình

Với mức giá 5,2 tỷ đồng cho căn hộ chung cư diện tích 67 m² tương đương giá 77,61 triệu đồng/m², mức giá này nằm trong khoảng cao so với mặt bằng chung tại Quận Tân Bình hiện nay, nhất là với căn hộ hoàn thiện cơ bản và căn góc.

Quận Tân Bình là khu vực trung tâm, có nhiều tiện ích như gần sân bay, trường học, bệnh viện và chợ, do đó giá bất động sản ở đây thường cao hơn các khu vực khác trong Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, giá trung bình căn hộ tương tự trên thị trường thường dao động từ 60-70 triệu/m² tùy vào dự án và mức hoàn thiện.

Phân tích chi tiết và so sánh giá thị trường

Tiêu chí Bất động sản đang xem Mức giá tham khảo trung bình khu vực Tân Bình
Diện tích 67 m² 60-70 m²
Giá/m² 77,61 triệu/m² 60 – 70 triệu/m²
Tổng giá 5,2 tỷ đồng 3,6 – 4,9 tỷ đồng
Tình trạng hoàn thiện Hoàn thiện cơ bản Hoàn thiện cơ bản hoặc cao cấp
Vị trí Căn góc, căn trệt, gần các tiện ích Căn thường, đa dạng vị trí

Nhận xét và lưu ý khi xuống tiền

Mức giá 5,2 tỷ đồng có thể được xem là hơi cao

Nếu bạn dự định xuống tiền, cần lưu ý:

  • Xác minh rõ ràng giấy tờ pháp lý (sổ hồng riêng đã hoàn chỉnh, không vướng tranh chấp).
  • Kiểm tra kỹ tình trạng thực tế căn hộ, đặc biệt là các yếu tố về nội thất cơ bản, hệ thống điện nước, an ninh và môi trường xung quanh.
  • So sánh kỹ các dự án căn hộ xung quanh để có cơ sở thương lượng mức giá hợp lý.
  • Xem xét tính thanh khoản và khả năng tăng giá của khu vực trong tương lai.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng

Dựa trên mức giá thị trường hiện tại, bạn có thể đề xuất mức giá khoảng 4,8 – 5,0 tỷ đồng để có cơ sở thương lượng.

Khi thuyết phục chủ nhà, bạn có thể đưa ra các luận điểm sau:

  • So sánh mức giá dựa trên giá thị trường trung bình khu vực (60-70 triệu/m²) và tình trạng hoàn thiện cơ bản.
  • Nhấn mạnh về việc căn hộ không phải là căn hộ cao cấp với nội thất sang trọng, nên giá cần tương xứng.
  • Đề cập đến việc bạn sẽ thanh toán nhanh và minh bạch, giúp chủ nhà giảm bớt rủi ro và thời gian chờ đợi.

Việc thương lượng giá cũng nên dựa trên tình trạng thực tế căn hộ và động lực bán của chủ nhà để có thể đạt được mức giá hợp lý nhất.

Thông tin BĐS

1 PK 2PN 2WC bếp mới vào ở ngay . Căn trệt giáp đường Thép mới . Gần trường học , chợ , khu ảm thực , sân bay , bệnh viện . Chính chủ , sổ hồng hợp lệ