Nhận xét về mức giá 3,79 tỷ đồng cho căn nhà 2 tầng tại Hàm Trung 9, Đà Nẵng
Dựa trên các thông tin chính xác về căn nhà:
- Diện tích đất: 76.5 m² (chiều ngang 4.5 m, chiều dài 17 m)
- Diện tích sử dụng: 150 m²
- Loại hình: Nhà mặt phố, mặt tiền, 2 tầng với 3 phòng ngủ, 2 phòng vệ sinh
- Hướng cửa chính: Đông Nam
- Pháp lý: Đã có sổ đỏ
- Vị trí: Đường 5.5m, gần đường Trần Tấn, khu dân cư đông đúc, gần trường học, chợ, biển
- Giá: 3,79 tỷ đồng, tương đương khoảng 49,54 triệu/m²
Mức giá 3,79 tỷ đồng tương đương 49,54 triệu/m² là mức giá khá cao so với mặt bằng chung khu vực Liên Chiểu, Đà Nẵng. Tuy nhiên, đây vẫn là mức giá có thể chấp nhận được trong trường hợp căn nhà có nhiều điểm cộng như:
- Nhà xây dựng chắc chắn, nội thất đầy đủ, chất lượng tốt, đang có dòng tiền cho thuê ổn định giúp tăng giá trị đầu tư
- Vị trí mặt tiền đường rộng 5.5m, thuận tiện kinh doanh hoặc cho thuê mặt bằng
- Gần biển và các tiện ích như trường học, chợ, giúp tăng giá trị sử dụng và khả năng sinh lời lâu dài
- Pháp lý rõ ràng, sổ đỏ đầy đủ
Phân tích so sánh giá khu vực
Vị trí | Diện tích (m²) | Giá (tỷ đồng) | Giá/m² (triệu đồng) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Nhà tại Hàm Trung 9 (Báo giá) | 76.5 (đất) / 150 (sử dụng) | 3.79 | 49.54 (tính trên diện tích sử dụng) | Nhà 2 tầng, mặt tiền, nội thất đầy đủ, có sổ đỏ |
Nhà 2 tầng, Quận Liên Chiểu (Tham khảo) | 80 – 90 | 3.0 – 3.3 | 33 – 37 | Nhà 2 tầng, vị trí gần trung tâm, không full nội thất |
Nhà tương tự, gần biển Đà Nẵng | 70 – 80 | 3.2 – 3.5 | 40 – 45 | Nhà đất mặt tiền, chưa có dòng tiền cho thuê |
Những lưu ý nếu muốn xuống tiền
- Xác thực lại pháp lý, đảm bảo không có tranh chấp, ràng buộc nào liên quan đến sổ đỏ
- Kiểm tra hiện trạng nhà, chất lượng xây dựng, nội thất có đúng như mô tả
- Đánh giá chính xác dòng tiền cho thuê hiện tại và khả năng duy trì
- Xem xét tiềm năng phát triển khu vực, dự án hạ tầng lân cận
- Thương lượng giá dựa trên những yếu tố trên và so sánh thị trường
Đề xuất giá hợp lý và cách thương lượng
Dựa trên mức giá tham khảo khu vực và tình trạng căn nhà, mức giá hợp lý có thể nằm trong khoảng 3,5 – 3,6 tỷ đồng. Mức giá này đã phản ánh được:
- Giá trị tài sản và vị trí tốt
- Đảm bảo lợi nhuận từ dòng tiền cho thuê
- Khả năng thương lượng dựa trên các điểm chưa tối ưu của căn nhà như số phòng vệ sinh thực tế là 2 thay vì 3 như quảng cáo, hoặc các chi phí sửa chữa nhỏ nếu có
Để thuyết phục chủ nhà đồng ý mức giá này, bạn có thể:
- Trình bày các so sánh giá thực tế của các căn nhà tương tự trong khu vực
- Nhấn mạnh việc mua bán nhanh sẽ giúp chủ nhà có dòng tiền ngay, tránh rủi ro thị trường trượt giá
- Đề cập tới các chi phí phát sinh cần thiết để hoàn thiện nhà hoặc cải tạo theo nhu cầu
- Đưa ra thiện chí hợp tác, thanh toán nhanh và minh bạch để tạo sự tin tưởng