Phân tích giá tin BĐS "BÁN ĐẤT TẶNG NHÀ KHU KIỀU ĐÀM 88M2– nhinh 6 tỷ"

Giá: 6,88 tỷ 88 m²

  • Quận, Huyện

    Quận 7

  • Tình trạng nội thất

    Nội thất đầy đủ

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    22 m

  • Giá/m²

    78,18 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    3 phòng

  • Diện tích đất

    88 m²

  • Số phòng vệ sinh

    3 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Tân Hưng

  • Chiều ngang

    4 m

Đường Trần Xuân Soạn, Phường Tân Hưng, Quận 7, Tp Hồ Chí Minh

13/08/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 6,88 tỷ đồng cho nhà ngõ hẻm tại Quận 7

Mức giá 6,88 tỷ đồng tương đương khoảng 78,18 triệu đồng/m² cho căn nhà diện tích 88 m² tại đường Trần Xuân Soạn, Phường Tân Hưng, Quận 7 hiện có nội thất đầy đủ, 3 phòng ngủ và 3 phòng vệ sinh trong ngõ hẻm rộng 4 m, dài 22 m.

Trước hết, Quận 7 là khu vực phát triển sôi động, có hạ tầng đồng bộ và nhiều tiện ích xung quanh như khu đô thị Phú Mỹ Hưng, các trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại. Tuy nhiên, nhà nằm trong hẻm, không mặt tiền đường lớn nên yếu tố tiếp cận và giá trị thanh khoản có phần hạn chế hơn so với nhà mặt tiền.

Phân tích so sánh giá trên thị trường xung quanh

Loại BĐS Vị trí Diện tích (m²) Giá (tỷ đồng) Giá/m² (triệu đồng) Đặc điểm
Nhà mặt tiền đường Trần Xuân Soạn Quận 7 90 9,5 ~105.5 Vị trí đắc địa, mặt tiền, tiện kinh doanh
Nhà trong hẻm 6 m, đường Lê Văn Lương Quận 7 85 6,5 ~76.5 Hẻm rộng hơn, tiện đi lại
Nhà trong hẻm 4 m, gần khu Kiều Đàm Quận 7 88 6,88 78,18 Hiện tại căn nhà phân tích
Nhà nội thành Quận 7, hẻm nhỏ Quận 7 80 5,8 72,5 Hẻm nhỏ, cần cải tạo

Từ bảng so sánh trên, có thể thấy giá 78,18 triệu/m² là mức giá khá cao đối với nhà trong hẻm 4 m, so với những căn nhà trong hẻm rộng hơn hoặc hẻm nhỏ cần cải tạo giá thấp hơn từ 72 – 76 triệu/m². Nhà mặt tiền có giá cao hơn rất nhiều, khoảng trên 100 triệu/m².

Những lưu ý khi quyết định xuống tiền

  • Pháp lý: Đã có sổ đỏ là điểm cộng lớn, cần kiểm tra kỹ tính xác thực, không có tranh chấp, thế chấp ngân hàng.
  • Hẻm 4 m: Mức hẻm khá nhỏ, có thể hạn chế xe lớn di chuyển, ảnh hưởng đến giá trị sử dụng và khả năng tăng giá trong tương lai.
  • Tiện ích và hạ tầng: Cần khảo sát thêm về dự án phát triển xung quanh, quy hoạch khu vực, tình trạng an ninh và môi trường sống.
  • Hiện trạng nhà: Nội thất đầy đủ nhưng cần kiểm tra kỹ chất lượng xây dựng, các thiết bị, tình trạng xuống cấp (nếu có).
  • Khả năng thanh khoản: Nhà trong hẻm nhỏ thường khó bán lại hoặc thanh khoản chậm hơn nhà mặt tiền.

Đề xuất giá và chiến lược thương lượng

Dựa trên phân tích thị trường, đề xuất mức giá hợp lý cho căn nhà này nên ở khoảng 6,2 – 6,4 tỷ đồng (tương đương 70,5 – 73 triệu/m²). Mức giá này phản ánh đúng vị trí trong hẻm nhỏ, thuận tiện đi lại vừa phải, và so với các căn tương tự.

Chiến lược thương lượng với chủ nhà bạn có thể áp dụng:

  • Nhấn mạnh yếu tố hẻm nhỏ 4 m hạn chế di chuyển và tiềm năng phát triển kém hơn hẻm rộng.
  • So sánh trực tiếp với các căn nhà tương đương giá thấp hơn trong khu vực gần đó.
  • Khẳng định thiện chí mua nhanh, thanh toán đủ điều kiện để chủ nhà yên tâm.
  • Đề nghị chủ nhà xem xét giảm giá do chi phí sửa chữa, cải tạo nếu có.

Kết luận

Giá 6,88 tỷ đồng là mức giá hơi cao cho loại hình nhà trong hẻm 4 m tại khu vực này, tuy nhiên nếu bạn ưu tiên vị trí, nội thất đầy đủ và sẵn sàng mua nhanh thì có thể xem xét. Nếu muốn đầu tư hiệu quả và giảm thiểu rủi ro, nên thương lượng để đưa giá về khoảng 6,2 – 6,4 tỷ đồng sẽ hợp lý hơn.

Thông tin BĐS

• KDC hiện hữu – xây dựng cao tầng
• Hẻm thẳng 1 trục ra đường nhựa, cách 30m
• Vị trí cực kỳ đắc địa, khu Kiều Đàm – đầy đủ tiện ích