Nhận định tổng quan về giá bán nhà mặt tiền An Hòa 12, Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng
Với mức giá 6,45 tỷ đồng cho căn nhà 2 tầng, diện tích 93m² tại vị trí mặt tiền đường An Hòa 12, Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng, giá bán tương đương khoảng 69,35 triệu đồng/m². Đây là mức giá thuộc phân khúc trung cao trên thị trường bất động sản khu vực Cẩm Lệ hiện nay.
Căn nhà có ưu điểm gồm vị trí gần các tiện ích như chợ Cẩm Lệ, bệnh viện Tâm Trí, trường học các cấp, đường rộng 7.5m thuận tiện đi lại và kinh doanh. Khu vực dân cư an ninh tốt, giao thông thuận lợi là điểm cộng lớn giúp tăng giá trị bất động sản.
So sánh giá bất động sản khu vực Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng
Vị trí | Loại BĐS | Diện tích (m²) | Giá bán (tỷ đồng) | Giá/m² (triệu đồng) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
An Hòa 12, Cẩm Lệ | Nhà mặt phố 2 tầng | 93 | 6,45 | 69,35 | Hiện tại, gần tiện ích, đường rộng 7.5m |
Nguyễn Hữu Thọ, Cẩm Lệ | Nhà mặt tiền 2 tầng | 90 | 5,8 | 64,4 | Gần trường học, đường 6m, tiện kinh doanh |
Hòa Xuân, Cẩm Lệ | Nhà biệt thự 2 tầng | 100 | 7,2 | 72 | Khu dân cư mới, an ninh tốt, tiện ích đầy đủ |
Hoàng Văn Thái, Cẩm Lệ | Nhà mặt phố 2 tầng | 85 | 5,5 | 64,7 | Đường 6m, gần chợ, phù hợp đầu tư nhỏ |
Nhận xét về mức giá 6,45 tỷ đồng
Mức giá 69,35 triệu đồng/m² là hơi cao so với mặt bằng chung nhà mặt tiền 2 tầng tại Quận Cẩm Lệ. Tuy nhiên, nếu xét về vị trí cụ thể, đường rộng 7.5m, gần nhiều tiện ích và khả năng kinh doanh tốt thì mức giá này có thể chấp nhận được.
Nếu bạn có nhu cầu mua để ở hoặc kinh doanh ngay tại khu vực này thì mức giá trên là hợp lý, nhất là khi nhà đã có sổ đỏ pháp lý đầy đủ, tránh được rủi ro pháp lý.
Tuy nhiên, nếu mục đích đầu tư hay mua tích trữ thì nên cân nhắc kỹ do giá chưa có nhiều tiềm năng tăng đột biến trong ngắn hạn, và có thể thương lượng để giảm giá.
Các lưu ý khi mua nhà mặt tiền An Hòa 12
- Kiểm tra kỹ pháp lý: Mặc dù đã có sổ đỏ, nhưng cần kiểm tra xem có tranh chấp, quy hoạch hay thế chấp ngân hàng không.
- Thẩm định thực trạng căn nhà: Kiểm tra kết cấu nhà, thiết kế, hệ thống điện nước, nội thất để tránh chi phí sửa chữa lớn sau mua.
- Đánh giá tiềm năng phát triển khu vực: Tìm hiểu quy hoạch, dự án hạ tầng giao thông và tiện ích xung quanh trong tương lai.
- So sánh thêm nhiều căn nhà cùng khu vực, cùng loại hình để có cơ sở thương lượng giá tốt hơn.
Đề xuất mức giá và chiến lược thương lượng
Dựa trên phân tích hiện tại, bạn có thể đề nghị mức giá khoảng 6 tỷ đồng (tương đương ~64,5 triệu đồng/m²) để có mức giá cạnh tranh và hợp lý hơn với mặt bằng chung.
Chiến lược thương lượng có thể dựa trên các điểm sau:
- Nhấn mạnh việc căn nhà cần một số sửa chữa nhỏ hoặc nâng cấp để phù hợp với nhu cầu hiện tại.
- Chỉ ra mức giá giao dịch thực tế các căn tương đương trong khu vực thấp hơn giá niêm yết.
- Đề cập đến việc bạn có khả năng thanh toán nhanh, tạo điều kiện thuận lợi cho người bán.
- Đề xuất trao đổi trực tiếp, tránh qua môi giới để giảm chi phí và rút ngắn thời gian giao dịch.
Nếu chủ nhà không đồng ý giảm giá, bạn nên cân nhắc kỹ về mục tiêu sử dụng và khả năng tài chính trước khi quyết định xuống tiền.