Check giá "Bán nhà cấp 4 đường số 11 tiện xây mới"

Giá: 14,8 tỷ 105 m²

  • Quận, Huyện

    Thành phố Thủ Đức

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    21 m

  • Diện tích sử dụng

    105 m²

  • Giá/m²

    140,95 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    1 phòng

  • Diện tích đất

    105 m²

  • Số phòng vệ sinh

    1 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường An Phú (Quận 2 cũ)

  • Chiều ngang

    5 m

Đường số 11, Phường An Phú (Quận 2 cũ), Thành phố Thủ Đức, Tp Hồ Chí Minh

28/10/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 14,8 tỷ đồng cho nhà tại đường số 11, Phường An Phú, Tp Thủ Đức

Mức giá đưa ra tương đương khoảng 140,95 triệu đồng/m² trên tổng diện tích đất 105 m². Đây là mức giá khá cao so với mặt bằng chung của khu vực Thủ Đức, đặc biệt là nhà trong ngõ hoặc hẻm, nhà cấp 4 cần xây dựng lại.

Phân tích chi tiết và so sánh mức giá

Tiêu chí Thông tin dự án Giá thị trường tham khảo khu vực tương tự Nhận xét
Vị trí Đường số 11, Phường An Phú, Tp Thủ Đức (Quận 2 cũ) Quận 2 cũ và Tp Thủ Đức có giá đất trung bình dao động 80-120 triệu/m² tùy vị trí mặt tiền hoặc hẻm lớn Vị trí trong ngõ, không phải mặt tiền đường lớn, làm giảm giá trị so với giá mặt tiền.
Diện tích đất 105 m² (5m x 21m) Diện tích đất trung bình, phù hợp xây dựng nhà phố 3 tầng Diện tích đủ rộng cho nhà phố, nhưng cần tính thêm chi phí xây dựng mới.
Hiện trạng nhà Nhà cấp 4, 1 phòng ngủ, 1 nhà vệ sinh, cần xây mới Nhà mới xây hoặc nhà mặt tiền thường có giá cao hơn hẳn, nhà cũ cần đầu tư cải tạo hoặc xây mới. Giá bán chưa bao gồm chi phí xây dựng lại, giảm giá trị thực của căn nhà hiện tại.
Pháp lý Đã có sổ đỏ Pháp lý rõ ràng, thuận lợi cho giao dịch Điểm cộng giúp tăng tính thanh khoản và an tâm khi mua.
Giá đề xuất 14,8 tỷ (140,95 triệu/m²) Khoảng 100-120 triệu/m² cho nhà trong hẻm, cần xây mới Giá hiện tại cao hơn khoảng 15-40% so với giá thị trường thực tế cho loại hình nhà và vị trí này.

Lưu ý khi quyết định xuống tiền

  • Xem xét kỹ hiện trạng nhà để dự tính chi phí xây dựng mới, hoàn thiện ít nhất 2-3 tỷ đồng tùy thiết kế.
  • Đánh giá hạ tầng ngõ/hẻm có thuận tiện cho xe cộ, an ninh và tiện ích xung quanh.
  • Kiểm tra pháp lý, ranh đất, quy hoạch khu vực để tránh phát sinh tranh chấp hoặc quy hoạch treo.
  • Thương lượng giá cả dựa trên chi phí xây dựng và giá thị trường thực tế.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thuyết phục chủ nhà

Dựa trên phân tích, mức giá hợp lý hơn cho căn nhà này nên dao động khoảng 12 – 12,5 tỷ đồng (tương đương 114 – 119 triệu/m²), vì:

  • Nhà cấp 4 cần xây mới, chi phí xây dựng không nhỏ.
  • Vị trí trong hẻm, không phải mặt tiền đường lớn.
  • Giá thị trường khu vực cho nhà hẻm và đất có sổ đỏ tương đương mức trên.

Khi thương lượng với chủ nhà, bạn có thể trình bày:

  • Chi phí xây dựng dự kiến và rủi ro phát sinh khi xây mới.
  • So sánh giá các căn nhà tương tự đã giao dịch thành công trong khu vực.
  • Cam kết giao dịch nhanh, thanh toán rõ ràng để giảm bớt gánh nặng tài chính cho chủ nhà.

Việc đưa ra mức giá hợp lý và thuyết phục bằng các dữ liệu thực tế sẽ giúp tăng cơ hội đạt được thỏa thuận tốt hơn.

Thông tin BĐS

Vị trí :đường số 11, an phú
Dt: 5*21m, xây dựng được 3 tầng
Nhà cấp 4 tiện xây mới
Giá bán: 14.8 tỷ thương lượng
Lh Thạch xem nhà, giá bán còn thương lượng