Phân tích mức giá nhà tại Đường Tống Duy Tân, Quận Liên Chiểu, Đà Nẵng
Tổng quan bất động sản:
- Vị trí: Đường Tống Duy Tân, Phường Hòa Minh, Quận Liên Chiểu, Đà Nẵng
- Diện tích đất: 95 m² (chiều dài 18m, chiều ngang 5m)
- Nhà 1 tầng, có gác lửng, diện tích sử dụng khoảng 150 m²
- Hướng cửa chính: Đông
- 3 phòng ngủ, 3 phòng vệ sinh, nội thất cao cấp
- Hẻm xe hơi rộng 6m, thuận tiện đi lại
- Giấy tờ pháp lý: Sổ hồng chính chủ đầy đủ
Nhận định về mức giá 3,65 tỷ đồng
Giá trên đã được quy đổi ra giá/m² là khoảng 38,42 triệu/m² đất, đây là mức giá tương đối cao so với mặt bằng chung nhà đất tại Quận Liên Chiểu, Đà Nẵng. Tuy nhiên, cần xem xét thêm nhiều yếu tố để đánh giá tính hợp lý:
| Tiêu chí | Bất động sản này | Mức giá tham khảo khu vực Liên Chiểu (theo khảo sát 2024) | Nhận xét |
|---|---|---|---|
| Diện tích đất | 95 m² | 80 – 120 m² | Diện tích khá phổ biến, phù hợp gia đình nhỏ đến trung bình |
| Giá đất trung bình/m² | 38,42 triệu/m² | 25 – 35 triệu/m² | Giá cao hơn mức trung bình khu vực, có thể do vị trí gần chợ, bến xe, hẻm xe hơi, và nhà mới xây, nội thất cao cấp |
| Tiện ích và hạ tầng | Gần chợ Hòa Mỹ, bến xe trung tâm Đà Nẵng, đường ô tô 6m | Tiện ích tương đương hoặc kém hơn | Vị trí này tạo lợi thế về giao thông và tiện ích, tăng giá trị bất động sản |
| Pháp lý | Sổ hồng chính chủ, đầy đủ giấy tờ | Đầy đủ giấy tờ là tiêu chuẩn | Yếu tố pháp lý đảm bảo tính an toàn cho người mua |
| Trạng thái và nội thất | Nhà 2 tầng lửng, nội thất cao cấp, sân vườn, sân xe rộng | Nhà thường, nội thất cơ bản | Gia tăng giá trị và tính tiện nghi, hợp với khách muốn chuyển vào ở ngay |
Những lưu ý khi quyết định xuống tiền
- Xác thực pháp lý: Kiểm tra kỹ giấy tờ sổ hồng, quy hoạch, không có tranh chấp, đảm bảo đất không nằm trong diện thu hồi hay quy hoạch.
- Kiểm tra thực trạng nhà: Trực tiếp khảo sát, đánh giá chất lượng xây dựng, nội thất, hệ thống điện nước, khả năng thoát nước tránh ngập úng.
- Vị trí và hạ tầng xung quanh: Đánh giá hiện trạng hạ tầng giao thông, tiện ích như trường học, chợ, bệnh viện, mức độ phát triển trong tương lai.
- So sánh giá thị trường: Tham khảo các căn nhà tương tự gần đó về diện tích, vị trí, chất lượng để có cơ sở thương lượng giá.
- Chi phí phát sinh: Lưu ý các khoản thuế, phí chuyển nhượng, chi phí sửa chữa nếu có.
Đề xuất mức giá hợp lý và chiến lược thương lượng
Dựa trên khảo sát thị trường và phân tích trên, giá 3,65 tỷ đồng có phần cao so với mặt bằng chung khu vực, dù có nhiều ưu điểm về vị trí và nội thất. Mức giá hợp lý hơn nên nằm trong khoảng 3,3 – 3,5 tỷ đồng để đảm bảo sự hấp dẫn và tính cạnh tranh.
Chiến lược thương lượng với chủ nhà:
- Đưa ra các căn cứ so sánh thực tế với các bất động sản cùng khu vực có diện tích và tiện ích tương đương nhưng giá thấp hơn.
- Nêu bật yếu tố cần đầu tư thêm hoặc sửa chữa tiềm năng để làm lý do giảm giá.
- Đề xuất thanh toán nhanh hoặc linh hoạt về thời gian giao dịch để tạo lợi thế.
- Thể hiện thiện chí mua ngay nếu được giảm giá phù hợp.
Ví dụ: “Qua khảo sát, các căn nhà tương tự trong khu vực có mức giá từ 3,3 đến 3,5 tỷ đồng, tôi rất quan tâm và sẵn sàng giao dịch nhanh nếu anh/chị cân nhắc mức giá này. Với một số chi phí tiềm năng tôi sẽ đầu tư sửa chữa, mức giá này hợp lý hơn cho cả đôi bên.”
Kết luận
Mức giá 3,65 tỷ đồng có thể chấp nhận được nếu bạn ưu tiên vị trí gần tiện ích, nhà mới xây, nội thất cao cấp và sẵn sàng trả mức giá cao hơn trung bình thị trường. Tuy nhiên, nếu bạn muốn đầu tư có lời hoặc mua ở với giá hợp lý hơn, nên thương lượng để xuống mức giá từ 3,3 đến 3,5 tỷ đồng dựa trên các so sánh và phân tích đã nêu.



