Phân tích giá tin BĐS "Bán nhà cư xá Phú Lâm A P12 Q6"

Giá: 7,8 tỷ 64 m²

  • Quận, Huyện

    Quận 6

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    16 m

  • Giá/m²

    121,88 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    3 phòng

  • Diện tích đất

    64 m²

  • Số phòng vệ sinh

    2 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường 12

  • Chiều ngang

    4 m

Đường Cư Xá Phú Lâm A, Phường 12, Quận 6, Tp Hồ Chí Minh

20/08/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 7,8 tỷ cho nhà tại Cư Xá Phú Lâm A, P12, Quận 6

Mức giá 7,8 tỷ đồng cho căn nhà diện tích 64 m² tương đương khoảng 121,88 triệu/m² là mức giá khá cao trong bối cảnh thị trường nhà ở Quận 6 hiện nay. Đây là khu vực thuộc trung tâm thành phố Hồ Chí Minh với hạ tầng phát triển, giao thông thuận tiện, tuy nhiên phần lớn nhà trong khu vực này có giá dao động thấp hơn mức này cho loại hình nhà ngõ hẻm.

Phân tích chi tiết và so sánh với thị trường

Tiêu chí Thông tin căn nhà Giá trị tham khảo khu vực Quận 6
Diện tích đất 64 m² (4 x 16 m) 50 – 70 m² phổ biến
Loại hình Nhà ngõ, hẻm có hẻm xe hơi Nhà ngõ, hẻm thông thường không quá 4m
Số phòng ngủ / vệ sinh 3 phòng ngủ, 2 phòng vệ sinh 2-3 phòng ngủ, 1-2 phòng vệ sinh
Giấy tờ pháp lý Đã có sổ hồng đầy đủ Yếu tố quan trọng và tương đồng
Giá/m² 121,88 triệu/m² Khoảng 90 – 110 triệu/m² nhà hẻm xe hơi Quận 6
Giá tổng 7,8 tỷ 5,7 – 7,0 tỷ đồng cho căn tương tự

Nhận xét và lời khuyên khi xuống tiền

Giá chào hiện tại được xem là khá cao so với mặt bằng chung. Tuy nhiên, nếu căn nhà có những điểm cộng như vị trí cực kỳ thuận tiện, hẻm rộng xe hơi ra vào thoải mái, nhà xây dựng kiên cố tốt, thiết kế hiện đại, hoặc có giấy tờ pháp lý rõ ràng thì mức giá có thể chấp nhận được với khách hàng đang tìm nhà trung tâm Quận 6.

Nếu bạn có ý định xuống tiền, cần lưu ý:

  • Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý, tránh tranh chấp về sau.
  • Khảo sát thực tế về hẻm xe hơi, đường đi lại có thuận tiện hay không.
  • Đánh giá tình trạng xây dựng và khả năng sửa chữa, nâng cấp.
  • So sánh thêm các căn tương tự trong khu vực để có cơ sở đàm phán.

Đề xuất giá hợp lý và chiến lược thương lượng

Dựa trên dữ liệu thị trường, giá hợp lý nên nằm trong khoảng 6,5 – 7,0 tỷ đồng. Đây là mức giá phản ánh đúng giá trị thực tế của căn nhà trong bối cảnh hiện tại.

Để thuyết phục chủ nhà đồng ý mức giá này, bạn có thể áp dụng các chiến lược sau:

  • Nhấn mạnh việc bạn đã khảo sát thị trường và thấy mức giá chào quá cao so với các căn tương tự.
  • Đề cập đến các chi phí bạn sẽ cần bỏ ra để cải tạo hoặc nâng cấp căn nhà (nếu có). Điều này làm giảm giá trị thực tế trong mắt bạn.
  • Chứng minh bạn là người mua nghiêm túc, thanh toán nhanh để chủ nhà có thể giao dịch thuận lợi.
  • Đưa ra đề nghị giá thấp hơn một chút so với mong muốn cuối cùng để có khoảng đàm phán.

Kết luận

Mức giá 7,8 tỷ đồng là mức giá cao và chỉ hợp lý trong trường hợp căn nhà có nhiều ưu điểm nổi bật về vị trí, pháp lý và hiện trạng nhà. Nếu không, bạn nên thương lượng để giảm giá xuống khoảng 6,5 – 7,0 tỷ đồng để đảm bảo tính hợp lý, tránh mua với giá quá cao so với mặt bằng thị trường.

Thông tin BĐS

Bán nhà cư xá A P12 Q6 (cũ)
Diện tích: 4 x 16m
Nhà 1 trệt 1 lầu 1 lửng
Giá: 7,8 tỷ thương lượng
Lh: